Thuốc Trivacintana: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Trivacintana là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Trivacintana là gì?

Thuốc Trivacintana là Thuốc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp có thành phần Paracetamol 500mg; Phenylephrin hydroclorid 10mg; Clorpheniramin maleat 2mg. Thuốc sản xuất bởi Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-30171-18.

Thuốc trivaxintana

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-30171-18

- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

- Doanh nghiệp sản xuất: Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam

Thành phần

  • Paracetamol 500mg; Phenylephrin hydroclorid 10mg; Clorpheniramin maleat 2mg

Thuốc Trivacintana có chứa thành phần chính là Paracetamol 500mg; Phenylephrin hydroclorid 10mg; Clorpheniramin maleat 2mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Paracetamol 500mg; Phenylephrin hydroclorid 10mg; Clorpheniramin maleat 2mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén bao phim (màu xanh)

- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Trivacintana có tác dụng gì?

Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị giảm đau
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng hạ sốt
Xem thêm các thuốc khác điều trị Cảm cúm

Tác dụng, công dụng Thuốc Trivacintana trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Trivacintana để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Trivacintana có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Trivacintana (dùng trong trường hợp nào)

Sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Trivacintana

– Mẫn cảm với thành phần thuốc.
– Người bệnh nhiều lần thiếu máu.
– Bệnh tim, bệnh phổi, thận hoặc gan.
– Thiếu enzym G-6-P-D.
– Cao huyết áp, đau thắt ngực, huyết khối mạch vành.
– Người có tiền sử tai biến mạch máu não, cường giáp, tiểu đường.
– Đang dùng IMAO hay đã dùng IMAO trong khoảng thời gian 3 tuần trước.
– Người bệnh đang cơn hen cấp.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glocom góc hẹp.
– Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
– Trẻ em dưới 15 tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Trivacintana

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Trivacintana ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Trivacintana.

Liều lượng dùng Thuốc Trivacintana

Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.

Liều dùng Thuốc Trivacintana cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Trivacintana cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Trivacintana

– Thuốc gây buồn ngủ.
– Phenylephrin có thể gây phản ứng dương tính trong thử nghiệm doping.
– Không được uống rượu trong thời gian điều trị.
– Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
– Thận trọng đối với người cao tuổi vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc.

Lưu ý dùng Thuốc Trivacintana trong thời kỳ mang thai

Không biết rõ tác hại

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Trivacintana trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Trivacintana

– Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như: buồn ngủ, hồi hộp, tăng huyết áp, khô miệng, buồn nôn, nôn, chán ăn, phát ban, nổi mày đay.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Trivacintana

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Trivacintana. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Trivacintana không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Trivacintana với thuốc khác

Paracetamol:
– Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng.
– Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
– Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
– Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan có thể làm tăng tính độc hại của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
– Dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Chlorpheniramin maleat:
– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramin.
– Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Phenylephrin:
– Không nên phối hợp với Bromocriptin vì có nguy cơ gây co mạch hoặc cơn cao huyết áp.
– Không nên phối hợp với Guanethidin: vì Guanethidin làm tăng tác dụng cao huyết áp của phenylephrin, làm giãn đồng tử đáng kể và kéo dài.

Tương tác Thuốc Trivacintana với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Trivacintana cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

Dược động học

– Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
– Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
– Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Trivacintana như thế nào

Bảo quản thuốc ở dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 – 30 độ C, tránh để đông lạnh dung dịch hoặc dịch treo uống.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Trivacintana

Lưu ý không để Thuốc Trivacintana ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Trivacintana, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Trivacintana giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Trivacintana sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Trivacintana.

Tham khảo giá Thuốc Trivacintana do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 440 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Trivacintana

Mua Thuốc Trivacintana ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Trivacintana. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Trivacintana là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Trivacintana. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *