Thuốc Vitaprox: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Vitaprox là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Vitaprox là gì?

Thuốc Vitaprox là Thuốc nhóm Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ có thành phần Vecuronium bromid 4mg. Thuốc sản xuất bởi Bharat Parenterals., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-20939-18.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-20939-18

- Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ

- Doanh nghiệp sản xuất: Bharat Parenterals., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần thiết bị T&T

Thành phần

  • Vecuronium bromid 4mg

Thuốc Vitaprox có chứa thành phần chính là Vecuronium bromid 4mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Vecuronium bromid 4mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm

- Đóng gói: Hộp 1 lọ

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Vitaprox có tác dụng gì?

Vecuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực, có cấu trúc aminosteroid, với thời gian tác dụng trung bình. Thuốc gắn với thụ thể cholinergic ở màng sau sinap, do đó thuốc phong bế cạnh tranh tác dụng dẫn truyền của acetylcholin ở bản vận động của cơ vân. Các chất ức chế cholinesterase như neostigmin, pyridostigmin, edrophonium làm tăng acetylcholin do đó khử tác dụng phong bế thần kinh cơ của thuốc. Vecuronium không có tác dụng phong bế hạch, ngăn cản hiện tượng khử cực ở các bản vận động, thuốc không có tác dụng làm liệt đối giao cảm và không gây tác dụng phụ không mong muốn đối với hệ tim mạch và hệ hô hấp. Vecuronium bromid không tích luỹ trong cơ thể, do đó có thể cho nhiều liều duy trì nối tiếp nhau với những khoảng cách tương đối đều nhau.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Giãn cơ, Tăng trương lực cơ

Tác dụng, công dụng Thuốc Vitaprox trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Vitaprox để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Vitaprox có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Vitaprox (dùng trong trường hợp nào)

Vecuronium bromid chủ yếu dùng để gây giãn cơ trong phẫu thuật và để tăng độ giãn nở của lồng ngực trong hô hấp hỗ trợ hoặc hô hấp điều khiển sau khi đã tiến hành gây mê. Thuốc còn dùng để tạo thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Vitaprox

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Vitaprox

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Vitaprox ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vitaprox.

Liều lượng dùng Thuốc Vitaprox

Liều đặt nội khí quản 0.08-0.1mg/kg. Thủ thuật sau khi đặt nội khí quản với succinylcholine 0.03-0.05mg/kg. Liều duy trì 0.02-0.03mg/kg. Sơ sinh & trẻ < 4 tháng tuổi. Ban đầu 0.01-0.02mg/kg, sau đó tăng dần để đạt hiệu quả. Trẻ 5 tháng-1 tuổi: liều giống người lớn. Liều truyền IV liên tục sau khi khởi đầu liều đơn truyền 0.8-1.4mcg/kg/phút.

Liều dùng Thuốc Vitaprox cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Vitaprox cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Vitaprox

Bệnh thần kinh cơ, béo phì, sau khi bị viêm tủy xám, mất cân bằng điện giải, mất nước, nhiễm toan, suy thận, bệnh gan mật, nhược cơ nặng, hội chứng Eaton-Lambert.

Lưu ý dùng Thuốc Vitaprox trong thời kỳ mang thai

Chỉ sử dụng nếu lợi ích điều trị vượt rủi ro - không có thông tin

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Vitaprox trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Vitaprox

Vecuronium bromid ít gây tác dụng không mong muốn, bao gồm yếu và liệt cơ, suy hô hấp, hoặc ngừng thở. Có khả năng yếu gây phóng thích histamin. Hiếm khi gây phản ứng phản vệ.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vitaprox

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vitaprox. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Vitaprox không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Vitaprox với thuốc khác

Tăng hiệu lực khi dùng với: thuốc mê hô hấp, giãn cơ không khử cực khác, suxamethonium, aminoglycoside, kháng sinh polypeptid, lợi tiểu, chẹn a, chẹn b, thiamine, IMAO, quinidine, protamine, metronidazole. Giảm hiệu lực khi dùng với: neostigmine, corticosteroid, noradrenaline, theophylline, azathioprine, CaCl2, edrophonium. Tương kỵ khi hòa chung với thiopentone. Trừ các dung dịch đã được chứng minh là không có tương kỵ, không nên hoà chung Norcuron với dung dịch khác, thuốc khác chung trong 1 bơm tiêm, đường truyền.

Tương tác Thuốc Vitaprox với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vitaprox cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Vecuronium là thuốc giãn cơ, có tác dụng phong bế thần kinh cơ không khử cực.

Dược động học

Vecuronium bromide sau khi được tiêm tĩnh mạch được phân bố nhanh trong cơ thể. Nửa đời phân bố sau khi dùng một liều tiêm tĩnh mạhc đơn độc khoảng 4 phút. Thuốc cũng được chuyển hoá một phần ở gan, các chất chuyển hoá có một ít hoạt tính phong bế thần kinh cơ. Vecuronium bài tiết chủ yếu qua mật dưới dạng nguyên thể và chất chuyển hoá. Thuốc thải trừ qua thận tương đối thấp, sau 24 giờ lượng vecuronium bromid phát hiện được trong nước tiểu người dao động từ 3-30%. Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 65-75 phút.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Vitaprox như thế nào

Thuốc độc bảng B. Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh sáng.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vitaprox

Lưu ý không để Thuốc Vitaprox ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Vitaprox, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Vitaprox giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Vitaprox sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vitaprox.

Tham khảo giá Thuốc Vitaprox do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Vitaprox

Mua Thuốc Vitaprox ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vitaprox. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vitaprox là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vitaprox. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *