Thuốc Viritin plus 2/0,625: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Viritin plus 2/0,625 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Viritin plus 2/0,625 là gì?
Thuốc Viritin plus 2/0,625 là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Perindopril tert-butylamin 2mg; Indapamid 0,625mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-25977-16.
- Tên dược phẩm: Viritin plus 2/0,625
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-25977-16
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
Thành phần
- Perindopril tert-butylamin 2mg; Indapamid 0,625mg
Thuốc Viritin plus 2/0,625 có chứa thành phần chính là Perindopril tert-butylamin 2mg; Indapamid 0,625mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Perindopril tert-butylamin 2mg; Indapamid 0
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 01 vỉ x 30 viên; Hộp 03 vỉ x 30 viên; Hộp 05 vỉ x 30 viên; Hộp 10 vỉ x 30 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Viritin plus 2/0,625 có tác dụng gì?
Cơ chế tác động dược lý:
Perindopril là thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensine I thành angiotensine II, một chất gây co mạch đồng thời kích thích bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.
Kết quả là:
– Giảm bài tiết aldostérone,
– Tăng hoạt tính của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò hồi tác âm,
– Giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc tăng nhịp tim phản xạ trong điều trị lâu dài.
Perindopril thể hiện tác động hạ huyết áp trên cả những bệnh nhân có nồng độ rénine thấp hoặc bình thường.
Perindopril tác động qua trung gian của chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilate, các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.
Các đặc trưng của tác động hạ huyết áp:
Perindopril có hiệu lực ở mọi giai đoạn của tăng huyết áp: nhẹ, vừa và nặng; Perindopril được ghi nhận làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, ở tư thế nằm và tư thế đứng.
Ðạt tác động hạ huyết áp tối đa trong khoảng từ 4 đến 6 giờ sau khi dùng liều duy nhất và duy trì ít nhất trong 24 giờ.
Khả năng ức chế men chuyển còn rất cao vào thời điểm giờ thứ 24 : khoảng 80%. Ở những bệnh nhân có đáp ứng, huyết áp trở lại bình thường sau 1 tháng điều trị, và duy trì ở mức ổn định không tái phát.
Ngưng thuốc không xảy ra hiện tượng huyết áp tăng vọt trở lại.
Perindopril có đặc tính giãn mạch, khôi phục lại tính đàn hồi của động mạch lớn và làm giảm phì đại thất trái.
Trong trường hợp cần thiết, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide sẽ có tác dụng hiệp đồng. Ngoài ra, phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu nhóm thiazide sẽ giảm nguy cơ hạ kali huyết so với khi chỉ dùng một mình thuốc lợi tiểu.
Cơ chế tác động trên huyết động ở bệnh nhân suy tim:
Perindopril làm giảm công tải cho tim:
– Qua tác động làm giãn tĩnh mạch, do điều chỉnh chuyển hóa prostaglandine: giảm tiền gánh.
– Qua tác động làm giảm tổng kháng ngoại biên: giảm hậu gánh.
Các nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân suy tim cho thấy sử dụng thuốc giúp:
– Giảm áp lực đổ đầy thất trái và phải.
– Giảm tổng kháng ngoại biên.
– Tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim.
– Tăng lưu lượng máu đến cơ.
Các nghiệm pháp gắng sức cũng được cải thiện.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị tim mạch
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Tăng huyết áp
Xem thêm các thuốc khác điều trị Tăng huyết áp
Tác dụng, công dụng Thuốc Viritin plus 2/0,625 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Viritin plus 2/0,625 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Viritin plus 2/0,625 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Viritin plus 2/0,625 (dùng trong trường hợp nào)
Tăng HA nguyên phát cho các đối tượng HA không kiểm soát được với đơn trị.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625
– Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc các sulfamid.
– Tiền sử phù Quincke.
– Suy tim mất bù chưa điều trị.
– Suy thận nặng, suy gan nặng.
– Giảm kali máu.
– Phụ nữ có thai & cho con bú.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Viritin plus 2/0,625.
Liều lượng dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625
Liều dùng 1 viên (perindopril 4mg) /ngày, nên sử dụng vào buổi sáng trước bữa ăn.
Liều dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625
Suy gan, rối loạn điện giải, thống phong, suy tim, suy thận, hẹp động mạch thận, người cao tuổi, người lái xe & vận hành máy.
Lưu ý dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625 trong thời kỳ mang thai
Xem captopril
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Viritin plus 2/0,625 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Viritin plus 2/0,625
Mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, chuột rút, tụt HA tư thế.
Các tác dụng phụ khác của Thuốc Viritin plus 2/0,625
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Viritin plus 2/0,625. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Viritin plus 2/0,625 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Viritin plus 2/0,625 với thuốc khác
– Không nên phối hợp với lithium.
– Thận trọng khi dùng đồng thời với muối kali, lợi niệu giữ kali, thuốc gây loạn nhịp, gây mê, thuốc trị tăng HA khác.
Tương tác Thuốc Viritin plus 2/0,625 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Thuốc ức chế men chuyển angiotensine.
Dược động học
– Hấp thu: Dùng đường uống, perindopril được hấp thu nhanh chóng. Tỷ lệ hấp thu chiếm 65 đến 70% liều dùng.
Perindopril được thủy phân thành perindoprilate, là một chất ức chế chuyên biệt men chuyển dạng angiotensine. Thức ăn có thể làm thay đổi lượng perindoprilate hình thành. Ðỉnh hấp thu của perindoprilate trong huyết tương đạt được sau 3 đến 4 giờ.
– Phân bố: Gắn kết với protéine huyết tương dưới 30% nhưng phụ thuộc nồng độ.
Khi sử dụng perindopril với liều duy nhất hàng ngày trong nhiều ngày, đạt được trạng thái cân bằng ổn định bình quân sau khoảng 4 ngày. Thời gian bán hủy của perindoprilate khoảng 24 giờ. Các nồng độ của perindoprilate trong huyết tương tăng đáng kể ở bệnh nhân có thanh thải créatinine dưới 60ml/phút, do suy thận hoặc do cao tuổi. Sự đào thải thuốc cũng chậm ở bệnh nhân suy thận.
– Thải trừ: Sự thanh thải perindopril do thẩm phân là 70ml/phút.
Ở bệnh nhân xơ gan, động học của perindopril có thay đổi: thanh thải qua gan của phân tử mẹ giảm còn phân nửa. Tuy nhiên, lượng perindoprilate hình thành không giảm và không cần thiết phải chỉnh liều.
Thuốc ức chế men chuyển qua được nhau thai.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Viritin plus 2/0,625 như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Viritin plus 2/0,625
Lưu ý không để Thuốc Viritin plus 2/0,625 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Viritin plus 2/0,625, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Viritin plus 2/0,625 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Viritin plus 2/0,625 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Viritin plus 2/0,625.
Tham khảo giá Thuốc Viritin plus 2/0,625 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 2200 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc Viritin plus 2/0,625
Mua Thuốc Viritin plus 2/0,625 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Viritin plus 2/0,625. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Viritin plus 2/0,625 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Viritin plus 2/0,625. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc