Thuốc Vibatazol 1g/0,5g: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Vibatazol 1g/0,5g là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Vibatazol 1g/0,5g là gì?

Thuốc Vibatazol 1g/0,5g là Thuốc nhóm có thành phần Cefoperazon 1g; Sulbactam 0,5g; (dưới dạng Cefoperazon natri phối hợp với Sulbactam natri). Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-30594-18.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-30594-18

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Thành phần

  • Cefoperazon 1g; Sulbactam 0,5g; (dưới dạng Cefoperazon natri phối hợp với Sulbactam natri)

Thuốc Vibatazol 1g/0,5g có chứa thành phần chính là Cefoperazon 1g; Sulbactam 0,5g; (dưới dạng Cefoperazon natri phối hợp với Sulbactam natri) các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Cefoperazon 1g; Sulbactam 0,5g; (dưới dạng Cefoperazon natri phối hợp với Sulbactam natri)

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm        

- Đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ + 4 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK: VD-18637-13 hoặc SĐK: VD-22389-15)

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Vibatazol 1g/0,5g có tác dụng gì?

Trong giai đoạn mãn kinh, sự giảm và dần dần sau đó là mất hẳn estradiol do buồng trứng tiết ra có thể dẫn đến rối loạn quá trình điều nhiệt, sinh ra những cơn bốc hỏa kết hợp với rối loạn giấc ngủ và tăng tiết mồ hôi, teo niêm mạc đường sinh dục dẫn đến khô âm đạo, đau khi giao hợp và tiểu tiện khộng kìm được. Có một số dấu hiệu tuy không đặc hiệu nhưng cũng nằm trong hội chứng tiền mãn kinh là bệnh nhân kêu đau thắt ngực, đánh trống ngực, kích thích, bồn chồn, uể oải, giảm khả năng tập trung, hay quên, mất hứng thú tình dục và hay đau khớp và cơ. Dùng liệu pháp thay thế hormone (HRT) có thể làm đỡ các triệu chứng trên vì đã bù được sự thiếu estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh. Lượng hormone vừa đủ trong Estradiol làm giảm được xốp xương và làm chậm hoặc ngừng quá trình mất xương sau mãn kinh. HRT cũng có ảnh hưởng tốt trên hàm lượng collagen và độ dày của da, nhờ đó có thể làm chậm quá trình tạo nếp nhăn trên da. HRT cũng làm thay đổi thành phần lipid máu: giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol nhưng lại tăng HDL-cholesterol và triglycerid. Tác dụng trên chuyển hóa có thể giảm bớt nếu thêm progesteron. Nói chung, tác dụng trên chuyển hóa của HRT có thể được xem là có lợi vì nhờ đó mà giảm được nguy cơ bệnh tim mạch ở phụ nữ sau mãn kinh. Việc thêm progesteron vào liệu pháp thay thế estrogen như Estradiol trong vòng ít nhất là 10 ngày cho mỗi chu kỳ được khuyến cáo khi dùng cho phụ nữ còn tử cung nguyên vẹn. Biện pháp này làm giảm bớt nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung và tránh được nguy cơ adenocarcinom ở những phụ nữ này. Việc thêm progesteron và HRT không ngăn cản hiệu quả của estrogen đối với những chỉ định đã nêu.

Tác dụng, công dụng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Vibatazol 1g/0,5g có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g (dùng trong trường hợp nào)

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới, tiết niệu, gan mật, phúc mạc. - Nhiễm khuẩn phụ khoa. - Viêm nội tâm mạc. - Nhiễm trùng thứ phát sau chấn thương, phẫu thuật. - Nhiễm trùng huyết. - Viêm màng não.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g

Tiền sử sốc với thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g.

Liều lượng dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g

Tiêm hoặc truyền IV. + Người lớn: 2 - 4 g/ngày, chia 2 lần. + Trẻ em: 40 - 80 mg/kg/ngày, chia 2 - 4 lần. - Nhiễm trùng nặng & lâu ngày: + Người lớn: có thể lên đến 8 g/ngày, chia 2 lần. + Trẻ em: 160 mg/kg/ngày, chia 2 - 4 lần.

Liều dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g

- Tiền sử mẫn cảm với penicillin hoặc cephalosporin. Cơ địa dị ứng như bị hen phế quản, phát ban, mày đay. Suy thận nặng. Bệnh nhân ăn uống kém, phải nuôi dưỡng bằng đường ngoài tiêu hóa, người lớn tuổi, thể trạng kém. - Nên thử phản ứng trên da trước. - Kiêng rượu, Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.

Lưu ý dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Vibatazol 1g/0,5g trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Vibatazol 1g/0,5g

Sốc, quá mẫn, suy thận cấp..

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vibatazol 1g/0,5g

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vibatazol 1g/0,5g. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Vibatazol 1g/0,5g không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Vibatazol 1g/0,5g với thuốc khác

Tăng nguy cơ độc thận khi dùng với các kháng sinh khác, thuốc lợi tiểu.

Tương tác Thuốc Vibatazol 1g/0,5g với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Estradiol có chứa estrogen dưới dạng estradiol benzoate.

Dược động học

- Hấp thu: Estradiol được hấp thu tốt qua da, niêm mạc và đường tiêu hoá. - Phân bố: thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và có nồng độ cao ở các cơ quan đích của hormon sinh dục. Trong máu có khoảng 60% estradiol liên kết với albumin, 38% kết hợp với globulin liên kết hormon sinh dục và 2% ở dạng tự do. - Chuyển hoá: Estradiol chuyển hoá nhiều ở gan, chủ yếu chuyển thành estron, estriol và các dạng liên hợp như glucuronid hoặc sulfat. Estradiol cũng có quá trình tái tuần hoàn ruột gan thông qua liên hợp với sulfat và glucuronid ở gan, bài tiết các chất liên hợp ở mật vào ruột và tiếp theo là tái hấp thu vào máu. - Thải trừ: Estradiol chủ yếu bài tiết vào nước tiểu và một lượng nhỏ vào phân, dưới 1% bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu và 50-80% bài tiết dưới dạng liên hợp.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Vibatazol 1g/0,5g như thế nào

Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ẩm.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vibatazol 1g/0,5g

Lưu ý không để Thuốc Vibatazol 1g/0,5g ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Vibatazol 1g/0,5g giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Vibatazol 1g/0,5g sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vibatazol 1g/0,5g.

Tham khảo giá Thuốc Vibatazol 1g/0,5g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 42000 đồng/Lọ
  • Giá trúng thầu: đồng/Lọ

Nơi bán Thuốc Vibatazol 1g/0,5g

Mua Thuốc Vibatazol 1g/0,5g ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vibatazol 1g/0,5g. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vibatazol 1g/0,5g là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vibatazol 1g/0,5g. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *