Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 là gì?

Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 là Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base nhóm Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base có thành phần Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500mg. Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-29882-18.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base

- Số đăng ký: VD-29882-18

- Nhóm thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base

- Doanh nghiệp sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương

- Doanh nghiệp đăng ký: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Thành phần

  • Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500mg

Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 có chứa thành phần chính là Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nang cứng (xanh lam-hồng)

- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 có tác dụng gì?

Cephalexin có phổ tácdụng trung bình, tác dụng trên các vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin). Cephalexin cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella. Có các chủng kháng: Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.

Tác dụng, công dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 (dùng trong trường hợp nào)

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn và giãn phế quản có bội nhiễm. - Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amydale và viêm họng. - Nhiễm trùng đường tiểu: viêm bể thận cấp và mãn, viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. - Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa. - Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương. - Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicilline không phù hợp) - Trong nha khoa: thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với penicilline cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500

Mẫn cảm với céphalosporine.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500.

Liều lượng dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500

Ða số trường hợp nhiễm trùng ở người lớn đáp ứng với liều uống 1-2 g/ngày chia làm nhiều lần. Ðối với hầu hết các nhiễm trùng, chế độ liều lượng đơn giản như sau có thể thỏa đáng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500mg x 3 lần mỗi ngày. Trẻ em 5-12 tuổi: 250mg x 3 lần mỗi ngày. Trẻ em 1-5 tuổi: 125mg x 3 lần mỗi ngày. Dưới 1 tuổi: 125mg x 2 lần mỗi ngày. Ðể phù hợp hoàn cảnh, đặc biệt với bệnh nhân đi lại thường xuyên, lượng dùng hàng ngày có thể chia làm 2 liều bằng nhau, nghĩa là 1g x 2 lần mỗi ngày cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường niệu. Cũng nên xem xét cân nhắc các thông tin sau: Người lớn: Nhiễm trùng nặng hay khu trú sâu, đặc biệt trong những trường hợp vi khuẩn kém nhạy cảm: nên tăng liều đến 1g x 3 lần mỗi ngày, hay 1,5g x 4 lần mỗi ngày. Dự phòng nhiễm trùng đường tiểu tái phát: liều khuyến cáo nên dùng là 125mg mỗi tối và có thể dùng liên tục trong vài tháng. Trẻ em: nên tính toán liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể, đặc biệt ở các trẻ nhỏ. Các khuyến cáo về liều lượng sau cho trẻ em dựa trên liều lượng bình thường 25-60mg/kg/ngày. Ðối với các nhiễm trùng mãn, nhiễm trùng trầm trọng hay khu trú sâu, liều lượng này nên tăng đến 100mg/kg/ngày (dùng tối đa 4 ngày). Trẻ nhỏ hơn hoặc 3 tháng tuổi: 62,5-125mg x 2 lần mỗi ngày. Trẻ 4 tháng-2 năm: 62,5-125mg x 4 lần mỗi ngày hay 125-500mg x 2 lần mỗi ngày. Trẻ 3-6 tuổi: 125-250mg x 4 lần mỗi ngày hay 250-500mg x 2 lần mỗi ngày. Trẻ em 7-12 tuổi: 250-500mg x 4 lần mỗi ngày hay 500-1g x 2 lần mỗi ngày. Chú ý: đối với hầu hết các nhiễm trùng cấp, nên tiếp tục điều trị ít nhất hai ngày sau khi các dấu hiệu trở lại bình thường và triệu chứng giảm bớt, nhưng trong các nhiễm trùng đường niệu và giang mai phức tạp, tái phát hay mãn tính nên điều trị 2 tuần (dùng 500mg x 4 lần mỗi ngày). Ðối với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecide cho đàn ông và 2g với 0,5g probenecide cho phụ nữ. Dùng kết hợp với probénécide sẽ làm kéo dài thời gian đào thải của cefalexine và làm tăng nồng độ trong huyết thanh đến 50-100%. Cho đến nay, Cefalexine chưa cho thấy có độc tính lên thận, tuy nhiên như đối với những kháng sinh đào thải chủ yếu do thận, có thể xuất hiện sự tích tụ không cần thiết khi chức năng thận giảm dưới một nửa mức bình thường. Do đó, liều lượng tối đa được khuyến cáo (nghĩa là 6g/ngày cho người lớn và 4g/ngày cho trẻ em) nên giảm cho phù hợp ở những bệnh nhân này. Ở người già, nên xem xét cân nhắc khả năng suy thận. Người lớn đang điều trị thẩm phân từng đợt nên dùng thêm 500mg sau mỗi đợt thẩm phân, nghĩa là liều tổng cộng tối đa 1 g vào ngày đó. Ðối với trẻ em, nên dùng liều bổ sung là 8mg/kg.

Liều dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500

Cefalexine thường được dung nạp tốt ở bệnh nhân dị ứng penicilline, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra. Giống như những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi chức năng thận suy yếu, nên giảm bớt liều lượng Cefalexine cho thích hợp (xem Liều lượng). Ở bệnh nhân dùng Cefalexine, có thể gây phản ứng dương tính giả tạo trong xét nghiệm glucose niệu với dung dịch Benedict hay dung dịch Fehling hoặc có dương tính giả tạo với các viên nén "Clinitest" nhưng không có tác dụng này với các xét nghiệm dựa trên cơ sở enzyme. Cefalexine có thể ảnh hưởng lên xét nghiệm creatinine bằng picrate kiềm, cho một kết quả cao giả, tuy nhiên mức độ tăng cao hầu như không quan trọng trên lâm sàng. LÚC CÓ THAI Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và kinh nghiệm trong lâm sàng không cho thấy bằng chứng về tác động gây quái thai, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ như đối với mọi loại thuốc khác.

Lưu ý dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500

Một số ít bệnh nhân dùng Cefalexine có thể bị rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Như với những kháng sinh phổ rộng khác, Cefalexine có thể gây tăng trưởng vi khuẩn cộng sinh (đôi khi có thể xuất hiện Candida albicans dưới dạng viêm âm đạo). Một số rất ít bệnh nhân có xảy ra giảm bạch cầu trung tính có hồi phục. Ít khi có nổi ban do thuốc, mề đay và dát sần.

Các tác dụng phụ khác của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 với thuốc khác

Tránh dùng cephalexin cho bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin. Vì cephalexin có quan hệ hóa học với penicillin, đôi khi một bệnh nhân có phản ứng dị ứng (thậm chí phản vệ) với cả hai thuốc. Điều trị cephalexin cũng như các kháng sinh khác có thể làm thay đổi vi khuẩn chí bình thường ở đại tràng, cho phép C. difficile tǎng sinh quá mức, đây là một vi khuẩn gây viêm đại tràng giả mạc. Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc do hậu quả của điều trị kháng sinh có thể bị ỉa chảy, đau bụng, sốt, thậm chí sốc. Cephalexin không gây quen thuốc. Chưa xác định được độ an toàn sử dụng ở trẻ em.

Tương tác Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cephalexin là một kháng sinh diệt khuẩn có hoạt tính lên nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Cephalexin bền vững với tác động của penicillinase của Staphylococcus, do đó kháng lại các chủng Staphylococcus aureus không nhạy cảm với penicilli (hay ampicillin) do có khả năng sản xuất enzyme penicillinase. Cephalexin cũng có hoạt tính lên đa số các E. coli đề kháng ampicillin.

Dược động học

Cephalexine hầu như được hấp thu hoàn toàn, ngay cả khi có sự hiện diện của thức ăn, và không bị ảnh hưởng bởi các bệnh đường tiêu hóa, sau khi cắt một phần dạ dày, chứng thiếu acid chlorhydrique, vàng da hay bệnh có túi thừa (ở tá tràng hay hổng tràng). Thuốc được đào thải với nồng độ cao qua nước tiểu. Thời gian bán hủy thường khoảng 1 giờ, nhưng lâu hơn ở trẻ sơ sinh (xem Liều lượng). Cephalexin có mức độ an toàn cao.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 như thế nào

Viên nén và viên nang nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín. Dịch treo uống nên để tủ lạnh trong bao bì kín.

Lưu ý khác về bảo quản Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500

Lưu ý không để Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 giá bao nhiêu?

Giá bán Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500.

Tham khảo giá Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500

Mua Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base Vialexin 500. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *