Thuốc Vazigoc: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Vazigoc là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Vazigoc là gì?

Thuốc Vazigoc là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Thiabendazol 500 mg. Thuốc sản xuất bởi Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-28977-18.

Hình ảnh Thuốc Vazigoc

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-28977-18

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Liviat

Thành phần

  • Thiabendazol 500 mg

Thuốc Vazigoc có chứa thành phần chính là Thiabendazol 500 mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Thiabendazol 500 mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén

- Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Vazigoc có tác dụng gì?

- Cơ chế tác dụng của thiabendazol trên ký sinh trùng thì chưa được biết một cách chính xác, nhưng nó có thể kìm hảm việc khử fumarate, là enzym đặc hiệu giun sán. - Cơ chế tác dụng tiêu diệt ấu trùng Trichinella spiralis ( những ấu trùng này đã di chuyển vào cơ ) thì chưa biết được một cách rõ ràng.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm

Tác dụng, công dụng Thuốc Vazigoc trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Vazigoc để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Vazigoc có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Vazigoc (dùng trong trường hợp nào)

DƯỢC LỰC HỌCĐặc tính dược lực học- Thiabendazole là thuốc diệt các loại giun: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun móc (Necator americanus và Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc chó mèo (Ancylostoma braziliense), giun đũa chó (Toxocara canis), giun đũa mèo (Toxocara cati), giun kim (Enterobius vermicularis).- Thiabendazole không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân.Cơ chế tác dụng- Cơ chế tác dụng của thiabendazole trên ký sinh trùng chưa được biết một cách chính xác, nhưng có thể là do nó ức chế enzyme fumarate reductase, một enzym đặc hiệu của giun sán.- Cơ chế tác dụng của thiabendazole trên giun xoắn (Trichinella spiralis) (khi ấu trùng giun xoắn di chuyển vào cơ) chưa được biết một cách rõ ràng.DƯỢC ĐỘNG HỌCỞ người, Thiabendazole được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng thuốc 1-2 giờ. Thiabendazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành thể 5-hydroxy. Ở dạng này, nó hiện diện trong nước tiểu dưới dạng kết hợp với glucuronid  hay sulfat. Trong 48 giờ, khoảng 5% liều uống được tìm thấy trong phân và 90% trong nước tiểu. Hầu hết thuốc được đào thải trong 24 giờ đầu.CHỈ ĐỊNH- Thiabendazole được chỉ định điều trị giun lươn (Strongyloidiasis), ấu trùng di chuyển dưới da và trong nội tạng, giun xoắn (Trichinosis) và một số loại giun khác.- Thiabendazole thường không phải là phác đồ đầu tiên cho bệnh giun kim (enterobiasis). Tuy nhiên, khi bệnh nhân nhiễm giun kim kèm theo bất kỳ điều kiện nào được liệt kê ở trên, không cần điều trị bổ sung cho hầu hết các bệnh nhân.- Dùng trong trường hợp khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hay không thể dùng được hoặc phác đồ cần thêm thuốc thứ hai để trị các loại giun như giun móc (Necator americanus và Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuriasis), giun đũa (Ascariasis).

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Vazigoc

- Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Không dùng làm thuốc phòng ngừa sự xâm nhập của giun kim (Enterobius vermicularis).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Vazigoc

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Vazigoc ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vazigoc.

Liều lượng dùng Thuốc Vazigoc

Cách dùng: Nên dùng Vazigoc sau bữa ăn, nên nhai viên thuốc trước khi nuốt. Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ -Liều tối đa trong 1 ngày theo khuyến cáo là 6 viên Vazigoc (tương đương 3 gam Thiabendazole). -Không được sử dụng Thiabendazole cho bệnh nhân có trọng lượng dưới 13,60 kg. -Liều dùng thông thường là 2 lần mỗi ngày, tùy theo cân nặng bệnh nhân. Bảng 1. Liều thuốc Thiabendazole theo cân nặng bệnh nhân TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ (Kg ) / LIỂU DÙNG 13,60 250 mg (½ viên) / một lần 22,60 500 mg (1 viên) / một lần 34 750 mg (1 ½ viên) / một lần 45 1.000 mg (2 viên) / một lần 56 1.250 mg (2 ½ viên) / một lần 68 1.500 mg (3 viên) / một lần Bảng 2. Phác đồ điều trị cho từng chỉ định CHỈ ĐỊNH | PHÁC ĐỒ | LƯU Ý * Giun lươn (Strongyloidiasis): 2 lần/một ngày x 2 ngày liên tiếp Có thể dùng phác đồ khác: liều duy nhất 50 mg/kg/ngày, nhưng tỷ lệ tác dụng phụ của thuốc cao. * Ấu trùng di chuyển dưới da : 2 lần/một ngày x 2 ngày liên tiếp Nếu ngưng thuốc 2 ngày mà triệu chứng, tổn thương vẫn còn, nên cân nhắc đợt điều trị thứ 2. * Ấu trùng giun di chuyển trong nội tạng: 2 lần/một ngàyx 7 ngày liên tiếp Dữ liệu về tính hiệu quả và độ an toàn của đợt điều trị 7 ngày còn rất hạn chế. * Giun xoắn (Trichinosis): 2 lần/một ngàyx 2-4 ngày liên tiếp, tùy thuộc sự đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Vẫn chưa có liều tối ưu để điều trị giun xoắn (Trichinosis). *Chỉ định khác: giun tròn đường ruột gồm giun đũa (Ascariasis), giun móc (Uncinariasis) và giun tóc (Trichuriasis). 2 lần/một ngày x 2 ngày liên tiếp Có thể dùng phác đồ khác: liều duy nhất 50 mg/kg/ngày, nhưng tỷ lệ tác dụng phụ của thuốc cao. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ -Triệu chứng: Rối loạn thị giác thoảng qua và những rối loạn tâm thần. -Không có thuốc giải độc đặc hiệu ngay cả khi quá liều, vì vậy, chỉ dùng phương pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng. -Làm cho nôn mửa hay súc rửa dạ dày để làm giảm lượng thuốc. -Liều uống LD50 của thibendazole ở chuột: 3,6 gam/Kg; chuột cống: 3,1 gam/Kg và thỏ: 3,8 gam/Kg. NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC -Thiabendazole chỉ dùng cho những bệnh nhân đã biết rõ nhiễm giun qua chẩn đoán xét nghiệm, không được dùng như là thuốc phòng bệnh. -Thiabendazole không nên dùng ở phác đồ đầu tiên để điều trị giun kim (Enterobius vermicularis), chỉ để dùng trong trường hợp những bệnh nhân chịu đựng được những phản ứng dị ứng, hay những phương pháp trị liệu khác thất bại. -Khi có phản ứng nhạy cảm (dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.

Liều dùng Thuốc Vazigoc cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Vazigoc cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Vazigoc

- Thiabendazole không thích hợp cho việc điều trị nhiễm hỗn hợp nhiều loại ascaris do có khả năng làm cho chúng di chuyển. - Nên ưu tiên điều trị triệu chứng trước khi điều trị giun ở các bệnh nhân bị thiếu máu, mất nước hoặc suy dinh dưỡng. - Những bệnh nhân có bệnh vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan phải được thông báo với bác sĩ. - Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận cần được theo dõi chặt chẽ. - Trong một vài trường hợp rất hiếm gặp, tổn thương gan có thể xấu đi và không có khả năng làm giảm đi tổn thương. - Do tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xảy ra, nên người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo. • Khả năng gây ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản: - Thiabendazole đã được nghiên cứu ngắn hạn cũng như dài hạn trên động vật ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường ở người, thì không thấy tác động gây ung thư. - Thiabendazole không ảnh hưởng bất lợi về khả năng sinh sản trên chuột ở 2 1/2 lần liều sử dụng bình thường ở người hay trên chuột cống ở liều tương đương với liều sử dụng bình thường ở người. - Thiabendazole cũng không làm biến đổi gen ở thử nghiệm biến đổi gen vi khuẩn, thử nghiệm vi nhân (thử nghiệm micronucleus) trong in vivo và định lượng những chất trung gian chính trong in vivo. • Dùng trong Nhi khoa: - Không sử dụng cho bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng dưới 13,60 kg. • Bệnh nhân cao tuổi: - Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người cao tuổi (≥ 65 tuổi) với người trẻ trong việc dùng Vazigoc. Nói chung, cần thận trọng khi chỉ định liều cho bệnh nhân cao tuổi, nên bắt đầu từ liều thấp nhất, thường xuyên theo dõi sự suy giảm chức năng gan, thận, tim và giám sát những bệnh lý khác cũng như những loại thuốc khác mà họ đang điều trị. - Thuốc này được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, và chất chuyển hóa được bài tiết ra do thận. Vì vậy nguy cơ độc hại cho thận sẽ lớn hơn nhiều ở những người suy thận. Do đa số bệnh nhân lớn tuổi đều suy giảm chức năng thận, nên khi sử dụng cho đối tượng này phải chọn lựa liều cẩn thận và phải theo dõi chức năng thận thường xuyên. PHỤ NỮ MANG THAI - Nghiên cứu về sự sinh sản và khả năng gây quái thai trên thỏ với liều gấp 15 lần liều bình thường sử dụng cho người, trên chuột cống với liều tương đương liều sử dụng cho người và trên chuột với liều gấp 2,5 lần liều bình thường sử dụng cho người, không thấy chứng cứ nào nguy hại đến bào thai. Trong một nghiên cứu bổ sung trên chuột, không thấy khiếm khuyết nào khi sử dụng thiabendazol ở dạng hỗn dịch trong nước với liều gấp 10 lần liều bình thường sử dụng cho người. Tuy nhiên, đã quan sát thấy khiếm khuyết hở hàm ếch và khiếm khuyết ở xương trục khi sử dụng thiabendazol ở dạng hỗn dịch trong dầu oliu với liều tương tự. - Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng Vazigoc trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. PHỤ NỮ CHO CON BÚ Do không biết thiabendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sử dụng cho người mẹ đang cho con bú. KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Vì thuốc gây chóng mặt và buồn ngủ không nên sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Vazigoc trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Vazigoc trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Vazigoc

Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, vàng da, ứ mật, tổn thương nhu mô gan và suy gan. Thần kinh trung ương: chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, choáng váng, đau đầu, tê liệt, tăng kích ứng, co giật, nhầm lẫn, trầm cảm, cảm giác bồng bềnh, yếu và thiếu phối hợp. Giác quan đặc biệt: ù tai, cảm giác bất thường trong mắt, nhìn mờ, giảm thị lực, khô màng nhầy (miệng, mắt, …), hội chứng Sicca. Tim mạch: hạ huyết áp. Chuyển hóa: tăng đường huyết. Huyết học: giảm bạch cầu thoáng qua. Niệu - sinh dục: tiểu máu, đái dầm, nước tiểu có mùi khó chịu, tinh thể niệu. Quá mẫn: ngứa, sốt, rát mặt, ớn lạnh, phù mạch, phản vệ, ban da (bao gồm quanh hậu môn), ban đỏ đa dạng (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson) và hạch bạch huyết. Tác dụng phụ khác: sự xuất hiện của giun đũa sống trong miệng và mũi.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vazigoc

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vazigoc. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Vazigoc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Vazigoc với thuốc khác

TƯƠNG TÁC THUỐC - Thiabendazole cạnh tranh với theophyllin ở vị trí chuyển hóa trong gan, vì vậy nó làm tăng nồng độ những hợp chất này trong huyết thanh lên đến ngưỡng liều độc. - Tương tự, khi sử dụng đồng thời thiabedazole với những dẫn xuất của xanthine thì phải tiên liệu trước và phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu, hay giảm liều. - Việc sử dụng cùng lúc với các thuốc khác cũng phải được giám sát chặt chẽ. THỬ NGHIỆM TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM Hiếm khi Thiabendazole làm tăng thoáng qua chỉ số xét nghiệm chức năng gan.

Tương tác Thuốc Vazigoc với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vazigoc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Thiabendazol là thuốc diệt các loại giun: Ascaris lumbricoides ( giun thân tròn thông thường), Strongyloides stercoralis ( threadworm ) ( Giun lươn), Necator americanus và Ancylostoma duodenale (hookworm) (giun móc), Trichuris trichiura (whipworm) (giun roi), Ancylostoma braziliense (dog and cat hookworm) (Giun móc chó và mèo), Toxocara canis ( Giun đủa chó ) and Toxocara cati (Giun đũa mèo), and Enterobius vermicularis (pinworm) (giun kim). - Thiabendazol không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân.

Dược động học

- Ở người, Thiabendazol được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng thuốc 1-2 giờ. Thiabendazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành 5-hydroxy, ở dạng này, nó hiện diện trong nước tiểu dưới dạng kết hợp với glucuronide hay sulfate. Trong 48 giờ, khoảng 5% liều uống được tìm thấy trong phân và 90% trong nước tiểu. Hầu hết thuốc được đào thải trong 24 giờ đầu.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Vazigoc như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vazigoc

Lưu ý không để Thuốc Vazigoc ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Vazigoc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Vazigoc giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Vazigoc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vazigoc.

Tham khảo giá Thuốc Vazigoc do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 38000 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Vazigoc

Mua Thuốc Vazigoc ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vazigoc. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vazigoc là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vazigoc. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *