Thuốc Unilimadin 300mg: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Unilimadin 300mg là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Unilimadin 300mg là gì?

Thuốc Unilimadin 300mg là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Clindamycin phosphate. Thuốc sản xuất bởi Union Korea Pharma Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-15573-12.

Hình ảnh Thuốc Cancetil

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-15573-12

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Union Korea Pharma Co., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Pharmix Corp

Thành phần

  • Clindamycin phosphate

Thuốc Unilimadin 300mg có chứa thành phần chính là Clindamycin phosphate các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Clindamycin phosphate

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Thuốc tiêm

- Đóng gói: Hộp 1 khay x 10 ống x 2ml

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Unilimadin 300mg có tác dụng gì?

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nông độ cao. Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hoá RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn, kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn. Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau: - Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus. - Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides(B. fragilis) và Fusobacterium spp. - Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp. - Cầu khuẩn gram dương kị khí: Peptococcus và peptostreptococcus spp, Clostridium perfringens( trừ C. sporogenes và C. tertium). - các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis., Mycoplasma brominn. Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Norcardia sp, Neisseria meningitidis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae. Mặc dù clindamycin phosphate không có hoạt tính in vitro, sự thủy phân nhanh chóng in vivo làm chuyển hợp chất thành dạng clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn. Phosphatase trên da thủy phân clindamycin phosphate thành clindamycin base. Clindamycin cho thấy in vitro hoạt tính chống lại vi khuẩn Propionibacterium acnes được cô lập. Ðiều này có thể giải thích cho sự sử dụng thành công của thuốc trong mụn trứng cá. Thêm vào đó, clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn in vitro rộng rãi đã được mô tả trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc trong hộp của chế phẩm uống và tiêm. Clindamycin có hoạt tính lên nhân trứng cá ở bệnh nhân bị mụn trứng cá. Nồng độ trung bình của kháng sinh khảo sát được trong nhân trứng cá sau khi dùng Clindamycin phosphate 4 tuần là 597mcg/g chất nhân trứng cá (0-1490). In vitro clindamycin ức chế tất cả các mẫu cấy thử nghiệm của Propionibacterium acnes (MIC 0,4mcg/ml). Các acide béo tự do trên bề mặt da làm giảm khoảng 14% còn 2% tác dụng của thuốc.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm

Tác dụng, công dụng Thuốc Unilimadin 300mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Unilimadin 300mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Unilimadin 300mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Unilimadin 300mg (dùng trong trường hợp nào)

Điều trị các nhiễm trùng nặng gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm: - Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi, viêm màng phổi và áp xe phổi - Nhiễm trùng da và cấu trúc da - Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu, nhiễm trùng vòng đáy âm đạo, áp xe tử cung buồng trứng không do lậu cầu gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm - Nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm - Nhiễm khuẩn huyết - Nhiễm trùng xương và khớp kể cả viêm xương tủy cấp

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Unilimadin 300mg

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các chế phẩm chứa Clindamycin hay Lincomycin

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Unilimadin 300mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Unilimadin 300mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Unilimadin 300mg.

Liều lượng dùng Thuốc Unilimadin 300mg

Người lớn: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch Nhiễm trùng nặng: 600-1200mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần Nhiễm trùng nặng hơn: 1200-2700mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn có thể phải tăng liều. Trường hợp đe dọa đến tính mạng do vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí liều có thể được tăng lên. Các liều lên tới 4800mg mỗi ngày truyền tĩnh mạch cho người lớn. Tiêm bắp liều lớn hơn 600mg một lần không được khuyến cáo. Thuốc có thể được truyền tĩnh mạch nhanh liều đầu tiên sau đó truyền tĩnh mạch liên tục như sau: Để duy trì nồng độ clindamycin trong huyết thanh Tốc độ truyền nhanh Tốc độ truyền duy trì Trên 4 µg/ml 10mg/phút trong 30 phút 0.75mg/phút Trên 5 µg/ml 15mg/phút trong 30 phút 1.00mg/phút Trên 6 µg/ml 20mg/phút trong 30 phút 1.25mg/phút Trẻ sơ sinh nhỉ hơn 1 tháng tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 15-20mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần Bệnh nhi trên 1 tháng tuổi đến 16 tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 20-40mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần Trong trường hợp nhiễm trùng do streptococcus huyết giải beta, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày Sự pha loãng tốc độ truyền: Thuốc phải được pha loãng trước khi dùng đường tĩnh mạch. Nồng độ của clindamycin trong chất pha loãng để tiêm truyền không nên quá 18mg/ml. Tốc độ truyền không nên quá 30mg/phút. Sự pha loãng với tốc độ truyền như sau: Liều Chất pha loãng Thời gian 300mg 50ml 10 phút 600mg 50ml 20 phút 900mg 50-100ml 30 phút 1200mg 100ml 40 phút Truyền 1h nhiều hơn 1200mg thì không được khuyến cáo Khi pha loãng theo sự hướng dẫn ở trên thuốc giữ được ổn định trong 16 ngày nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 độ C) hay trong 32 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh 4 độ C, hoặc trong 8 tuần nếu bảo quản trong điều kiện đông lạnh (-10 độ C)

Liều dùng Thuốc Unilimadin 300mg cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Unilimadin 300mg cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Unilimadin 300mg

Cảnh giác: Viêm kết tràng màng giả đã được ghi nhận gần như với các tác nhân kháng khuẩn, kể cả clindamycin và có thể thay đổi mức độ trầm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế, cần phải nghĩ đến chuẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng các tác nhân kháng khuẩn Việc điểu trị với các tác nhân kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ở kết tràng và có thể cho phép sự tăng trưởng quá mức của clostridia. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng độc tố do clostridium difficile là nguyên nhân chính gây viêm kết tràng do kháng sinh Sau khi chuẩn đoán viêm kết tràng màng giả nhẹ thường đáp ứng với việc ngưng thuốc. Trường hợp từ trung bình đến nặng, nên kiểm soát dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị với 1 thuốc kháng khuẩn mà trên lâm sàng có hiệu quả chống lại bệnh viêm keetstrangf do C.difficile Tiêu chảy, viêm kết tràng và viêm kết tràng màng giả đã được quan sát khi bắt đầu điều trị cho đến vài tuần sau khi ngừng điều trị với clindamycin Sự nhạy cảm trước đó đối với thuốc và các chất gây dị ứng khác nên được tìm hiểu kỹ Vì clindamycin không khuếch tán đủ vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc này để điều trị viêm màng não. Các phản ứng phản vệ nặng yêu cầu điều trị cấp cứu ngay bằng epinephrine. Cho thở oxy và dùng corticoid đường tĩnh mạch như là sự chỉ định Thận trọng: Nên thận trọng khi kê toa clindamycin cho những bệnh nhân tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng Dùng clindamycin có thể dẫn đến sự tăng trưởng quá mức của những vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu sự bội nhiễm xảy ra nên tiến hành điều trị thích hợp theo tình trạng lâm sàng. Thuốc không nên tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch mà không được pha loãng nên được tiêm truyền ít nhất 10-60 phút Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị bệnh thận. bệnh nhân bị bệnh gan từ trung tính đến nặng, sự kéo dài thời gian bán hủy của clindamycin đã xảy ra, nhưng một nghiên cứu dược động học đã cho thấy, khi dùng thuốc mỗi 8h, sự tích tụ hiếm khi xảy ra. Vì thế sự điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị gan có thể không cần thiết. Tuy nhiên, việc xác đinh enzym gan nên được thự c hiện định kỳ khi điều trị ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng Nếu trị liệu lâu dài, các thử nghiệm chức năng gan, thận và công thức màu nên được thực hiện định kỳ. Sử dụng cho phụ nữ có thai: Nghiên cứu về sự sinh sản được thực hiện trên chuột lớn và chuột nhắt khi dùng liều tiêm dưới da của clindamycin lên đến 250mg/kg/ngày (gấp 0,9 và 0,5 lần liều khuyến cáo cho người lớn dựa trên mg/m2, tương ứng) cho thấy chứng cứ cả sự gây quái thai Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật không thể tiên lượng chắc chắn trên người nên thuốc này chỉ nên dùng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết. Sự dụng trong thời gian cho con bú: Clindamycin được ghi nhận bài tiết vào sữa từ 0,7 đến 3,8 µg/ml. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý dùng Thuốc Unilimadin 300mg trong thời kỳ mang thai

Không rõ tác hại

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Unilimadin 300mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Unilimadin 300mg

Tiêu hóa: viêm kết tràng do kháng sinh, viêm kết tràng màng giả, đau bụng, buồn nôn, nôn. Phản ứng quá mẫn: ban đỏ, dát sần và mề đay đã xảy ra trong khi điều trị, ban đỏ trên da giống dạng sởi ở mức nhẹ đến trung bình, hiếm khi xảy ra ban đỏ đa hình. Một vài dạng giống hội chứng Stevens-Johnson được ghi nhận là do clindamycin. Một vài trường hợp phản ứng phản vệ được báo cáo. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra nên ngưng dùng thuốc. Da và màng nhầy: Ngứa, viêm âm đạo và hiếm khi viêm da tróc vảy được báo cáo Gan: vàng da và các bất thường trong các thử nghiệm về chức năng gan đã xảy ra khi điều trị clindamycin Chất tạo huyết: tăng bạch cầu ưa eosin và giảm bạch cầu trung tính thoáng qua đã được ghi nhận. Một vài báo cáo về mất bạch cầu hạt và giảm lượng tiểu cầu Các phản ứng tại chỗ: đau cứng vùng tiêm, áp xe vùng tiêm đã được báo cáo sau khi tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này có thể giảm đến mức tối thiểu hoặc tránh bằng cách tiêm bắp sâu và tránh dùng kéo dài việc đặt catheter vào trong tĩnh mạch. Cơ xương: Hiễm khi viêm đa khớp Tim mạch: Hiếm gặp ngừng tim phổi và hạ huyết áp sau khi dùng đường tĩnh mạch quá nhanh

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Unilimadin 300mg

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Unilimadin 300mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Unilimadin 300mg không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Unilimadin 300mg với thuốc khác

Clindamycin có đặc tính ức chế thần kinh cơ mà có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ khác. Vì thế nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân đang dùng những thuốc này. Trên in vitro cho thấy có sự đối kháng giữa clindamycin và erythromycin, do đó 2 thuốc này không nên dùng đồng thời.

Tương tác Thuốc Unilimadin 300mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Unilimadin 300mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Clindamycin là kháng sinh họ lincosamid.

Dược động học

Khi dùng tại chỗ nhiều lần clindamycin phosphate với nồng độ tương đương 10mg/ml clindamycin trong alcol isopropyl và dung môi nước, nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp (0-3mg/ml) và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng clindamycin. - Hấp thu: Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu 1,6 mcg/ml. khoảng 90% liều uống của clindamycin được hấp thu. - Phân bố: thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tuỷ. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương. - Chuyển hoá: chủ yếu ở gan. - Thải trừ: Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chuyển hoá và khoảng 4% bài tiết qua phân. Thời gian bán thải của clindamycin từ 2 đến 3 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Unilimadin 300mg như thế nào

Bảo quản trong bao bì kín hoàn toàn ở nhiệt độ phòng

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Unilimadin 300mg

Lưu ý không để Thuốc Unilimadin 300mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Unilimadin 300mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Unilimadin 300mg giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Unilimadin 300mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Unilimadin 300mg.

Tham khảo giá Thuốc Unilimadin 300mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 37000 đồng/Ống
  • Giá trúng thầu: đồng/Ống

Nơi bán Thuốc Unilimadin 300mg

Mua Thuốc Unilimadin 300mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Unilimadin 300mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Unilimadin 300mg là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Unilimadin 300mg. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *