Thuốc Trifamox IBL 1500: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Trifamox IBL 1500 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Trifamox IBL 1500 là gì?

Thuốc Trifamox IBL 1500 là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin natri) 1000mg; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 500mg. Thuốc sản xuất bởi Laboratorios Bago S.A lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-20003-16.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-20003-16

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Laboratorios Bago S.A

- Doanh nghiệp đăng ký: Laboratorios Bago S.A

Thành phần

  • Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin natri) 1000mg; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 500mg

Thuốc Trifamox IBL 1500 có chứa thành phần chính là Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin natri) 1000mg; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 500mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin natri) 1000mg; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 500mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Bột pha tiêm

- Đóng gói: Hộp 1 lọ bột kèm 1 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 1 lọ bột

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Trifamox IBL 1500 có tác dụng gì?

Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis. Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm

Tác dụng, công dụng Thuốc Trifamox IBL 1500 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Trifamox IBL 1500 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Trifamox IBL 1500 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Trifamox IBL 1500 (dùng trong trường hợp nào)

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi vi khuẩn.– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận.– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa nghi do vi khuẩn kỵ khí.– Viêm màng não.– Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp.– Lậu không biến chứng.– Bệnh thương hàn.– Viêm nội tâm mạc, dự phòng viêm nội tâm mạc.Các đặc tính dược lực học:Thuốc phối hợp giữa amoxicilin natri và sulbactam natri với tỷ lệ phối hợp cố định, tỷ lệ amoxicilin : sulbactam = 2:1.Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng với hoạt tính kháng khuẩn tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) do khả năng ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, có hoạt tính ức chế tốt cả 2 loại beta – lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể.Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta – lactamase là những enzym làm bất hoạt amoxicilin bằng cách thủy phân vòng beta – lactam, nên phối hợp sulbactam với amoxicilin tạo ra một tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicilin đối với nhiều loại vi khuẩn sinh beta – lactamase đã kháng lại amoxicilin dùng đơn độc.Phổ tác dụng:– Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Staphylococcus epidermidis (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Staphylococcus faecalis (Enterococcus), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans.– Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Moraxella catarrhalis (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Klebsiella sp. (taatscar các loài đều sinh beta – lactamase), Proteus mirabilis (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Proteus vulguris, Providencia rettgeri và Neisseria gonorrhoeae (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase).– Vi khuẩn kỵ khí: Các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loại Bacteroides bao gồm cả Bacteroides fragilis.Các đặc tính dược động học:Nồng độ đỉnh của amoxicilin và sulbactam đạt được ngay khoảng 15 phút sau khi truyền tĩnh mạch amoxicilin/sulbactam. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh của amoxicilin đạt được dao động trong khoảng 40 -71 microgam/ml sau khi tiêm 1g amoxicilin và 0,5g sulbactam hoặc 109 – 150 microgam/ml sau khi tiêm 1 liều 3g (2g amoxicilin và 1g sulbactam); Nồng độ đỉnh sulbactam trong huyết thanh sau các liều đó tương ứng là 21 -40 hoặc 48 – 88 microgam/m. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương của cả 2 loại thuốc xấp xỉ 1 giờ, ở người tình nguyện khỏe mạnh.Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, amoxicilin và sulbactam được phân bố tốt đến các mô và dịch của cơ thể. Nồng độ hai thuốc ở tất cả các mô và dịch cơ thể đạt khoảng 53 – 100% nồng độ trong huyết tương. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, thể tích phân bố (Vd) của amoxicilin khoảng 0,28 – 0,331 lít/kg và của sulbactam là 0,24 – 0,4 lít/kg. Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cả amoxicilin và sulbactam phân bố vào dịch não tủy với nồng độ thaáp, trừ khi màng não bị viêm. Cả hai thuốc đều qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương. Chúng cũng phân bố vào sữa với nồng độ thấp. Amoxicilin liên kết với protein huyết tương khoảng 17 – 20%, sulbactam khoảng 38%.Với những người có chức năng thận bình thường, khoảng 75 – 85% cả hai loại thuốc thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn trong vòng 8 giờ đầu sau khi tiêm thuốc và khoảng 50 – 75% sau khi uống thuốc. Nồng độ của amoxicilin và sulbactam trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn khi dùng cùng với probenecid uống. Ở người suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc cao hơn và nửa đời kéo dài hơn.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Trifamox IBL 1500

– Dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin và cephalosporin. – Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, nhiễm virus Herpes.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Trifamox IBL 1500

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Trifamox IBL 1500 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Trifamox IBL 1500.

Liều lượng dùng Thuốc Trifamox IBL 1500

Đường dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch.Liều dùng:*Người lớn: 1,5 – 3g (1 -2 lọ)/lần, cứ 6 giờ một lần. Tổng liều của sulbactam không vượt quá 4g/ngày.Liều sử dụng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn như sau:Mức độ nhiễm khuẩn Liều amoxicilin/sulbactam hàng ngàyNhẹ                                 1- 2 lọVừa                                 Liều tối đa là 4 lọNặng                               Liều tối đa là 8 lọ–Trị lậu không biến chứng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5g (1 lọ) hoặc 3g(2 lọ) hoặc phối hợp với uống 1g probenecid.Trẻ em:+ Mặc dù mức độ an toàn và tính hiệu quả của amoxicilin/sulbactam ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập, có thể tiêm 100mg amoxicilin + 50g sulbactam/kg/ngày cho trẻ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6 – 8 giờ.+ Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống có thể sử dụng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia thành liều nhỏ,tiêm cách nhau 12 giờ.Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị thường tiếp tục cho tới khi hết sốt 48 giờ. Thời gian điều trị thường từ 5 – 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.– Liều dùng ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuaarnvaf chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bênh suy thận và khoảng cách liều dựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:Với nam giới:ClCr (ml/phút) = ( Thể trọng (kg) x (140 – số tuổi)/(72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)Với nữ giới: 0,85 x giá trị trên.Liều khuyên dùng amoxicilin/sulbactam đối với người bệnh suy thậnĐộ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) / Thời gian bán thải (giờ) / Liều dùng≥ 30          1                    1 – 2 lọ trong 6 – 8 giờ15 -29 5               1 – 2 lọ trong 12 giờ5 -14 9               1 – 2 lọ trong 24 giờCách dùng– Tiêm bắp: Hòa tan 1 lọ thuốc với 3,2 ml nước cất để tiêm hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hay 2%. Dung dịch để tiêm bắp nên được sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha.– Tiêm tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10 – 15 phút.– Truyền tĩnh mạch: Pha loãng dung dịch tiêm tĩnh mạch với 50 – 100 ml dịch pha loãng tương hợp, truyền tĩnh mạch trong vòng 15 – 30 phút.Quá liều:– Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta – lactam cao trong dịch não tủy.– Xử trí quá liều: Amoxicilin và sulbactam có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.

Liều dùng Thuốc Trifamox IBL 1500 cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Trifamox IBL 1500 cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Trifamox IBL 1500

– Amoxicilin/sulbactam có thể gây ra sốc quá mẫn. Trước khi khởi đầu điều trị nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các thuốc khác. – Amoxicilin/sulbactam có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chuẩn đoán phân biệt khi người bệnh bị ỉa chảy trong quá trình điều trị. Do người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ da trong quá trình điều trị bằng aminopenecilin, cần tránh sử dụng Amoxicilin/Sulbactam cho những người bệnh này. – Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng amoxicilin/sulbactam có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt Pseudomonas, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếu thấy biểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp. – Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của amoxicilin/sulbactam trong thời kỳ thai nghén còn chưa được xác lập đầy đủ. Nghiên cứu trên quá trình sinh sản ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ sử dụng liều cao gấp 10 lần liều sử dụng trên người, không thấy một bằng chứng nào về sự thụ tinh bất thường cũng như độc tính trên bào thai. – Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ amoxicilin và sulbactam được bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cho con bú. Có 3 vấn đề tiềm tàng đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi vi khuẩn chí ở ruột; Tác dụng trực tiếp (ví dụ dị ứng…) cản trở phân tích kết quả nuôi cấy khi trẻ sốt cần làm xét nghiệm.

Lưu ý dùng Thuốc Trifamox IBL 1500 trong thời kỳ mang thai

Chưa biết rõ tác hại

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Trifamox IBL 1500 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Trifamox IBL 1500

Amoxicilin/sulbactam nhìn chung được dung nạp tốt. Các phản ứng có hại sau đây đã được thông báo: Thường gặp, ADR > 1/100 – Tiêu hóa: Ỉa chảy (3%). – Da: Phát ban. – Tại chỗ: Đau tại vị trí tiêm: 16% (tiêm bắp) và 3% (tiêm tĩnh mạch). – Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (3%). Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100 – Toàn thân: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù. – Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả. – Qúa mẫn: Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ. – Huyết học: Giảm bạch cầu hạt. Hướng dẫn cách xử trí ADR – Đối với các ADR phổ biến (những phản ứng quá mẫn bao gồm ỉa chảy, ngứa, phát ban,…): Phải ngừng thuốc và có thể điều trị các phản ứng này bằng thuốc kháng histamin và nếu cần, corticosteroid tác dụng toàn thân. – Phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) có thể xảy ra và cần phải điều trị cấp cứu bằng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, truyền dịch tĩnh mạch và dùng thuốc tăng huyết áp nếu cần, giữ thông đường hô hấp kể cả việc đặt nội khí quản. – Viêm đại tràng màng giả nhẹ thường khỏi khi ngừng thuốc.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Trifamox IBL 1500

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Trifamox IBL 1500. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Trifamox IBL 1500 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Trifamox IBL 1500 với thuốc khác

– Probenecid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của cả amoxicilin và sulbactam qua ống thận, do đó kéo dài và làm tăng nồng độ của hai thuốc trong huyết thanh. – Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh. – Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin. – Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin. – Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

Tương tác Thuốc Trifamox IBL 1500 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Trifamox IBL 1500 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Amoxicilline là kháng sinh nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học

- Hấp thu:amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin. - Phân bố: amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1-2 giờ nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4-5mcg/ml, khi uống 500mg thì nồng độ amoxicillin đạt từ 8-10mcg/ml. - Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 7-20 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Trifamox IBL 1500 như thế nào

Bảo quản viên nén, viên nang, bột pha hỗn dịch uống trong lọ nút kín, nhiệt độ 15-30 độ C. Dung dịch thuốc tiêm phải được dùng ngay sau khi pha.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Trifamox IBL 1500

Lưu ý không để Thuốc Trifamox IBL 1500 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Trifamox IBL 1500, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Trifamox IBL 1500 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Trifamox IBL 1500 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Trifamox IBL 1500.

Tham khảo giá Thuốc Trifamox IBL 1500 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 108586 đồng/Lọ
  • Giá trúng thầu: đồng/Lọ

Nơi bán Thuốc Trifamox IBL 1500

Mua Thuốc Trifamox IBL 1500 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Trifamox IBL 1500. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Trifamox IBL 1500 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Trifamox IBL 1500. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *