Thuốc Tazopelin 4,5g: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Tazopelin 4,5g là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Tazopelin 4,5g là gì?
Thuốc Tazopelin 4,5g là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) 4g; Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 0,5g. Thuốc sản xuất bởi Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd. lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-20673-14.
- Tên dược phẩm: Tazopelin 4,5g
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-20673-14
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành
Thành phần
- Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) 4g; Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 0,5g
Thuốc Tazopelin 4,5g có chứa thành phần chính là Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) 4g; Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 0,5g các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần 5g
Xem thêm thuốc có thành phần Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) 4g; Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 0
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
- Đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Tazopelin 4,5g có tác dụng gì?
Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Piperacillin dễ bị giảm tác dụng do các beta lactamase. Kháng piperacillin có thể do beta lactamase và sự thay đổi ở nhiễm sắc thể làm giảm dần tác dụng của piperacillin.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Chống nhiễm khuẩn
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Kháng nấm
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Kháng virus
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng
Tác dụng, công dụng Thuốc Tazopelin 4,5g trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Tazopelin 4,5g để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Tazopelin 4,5g có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Tazopelin 4,5g (dùng trong trường hợp nào)
Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas.
Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacilin với aminoglycosid để điều trị.
Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Tazopelin 4,5g
– Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.
– Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Tazopelin 4,5g
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Tazopelin 4,5g ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Tazopelin 4,5g.
Liều lượng dùng Thuốc Tazopelin 4,5g
* Bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi:
+ Liều thông thường: 1 lọ 4,5 g mỗi 8 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra, liều hàng ngày không dưới 4 lọ và khoảng cách các liều điều trị là 4 – 6 giờ và tiêm tĩnh mạch. Liều một ngày tối đa thường dùng 6 lọ tiêm tĩnh mạch.
+ Ðối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng nhằm chống trực khuẩn Gram âm và Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh): Tiêm tĩnh mạch 1 lọ, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4 – 5 mg/kg cân nặng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.
+ Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: dùng ½ lọ ngay trước khi phẫu thuật, sau đó cách mỗi 6 hoặc 8 giờ dùng ½ lọ trong vòng 24 giờ của ca phẫu thuật (dùng ít nhất 2 liều nữa).
– Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: liều thường dùng là 200 – 300 mg/kg cân nặng/ 24 giờ, chia liều cách nhau 4 – 6 giờ.
– Không dùng cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.
– Người già: Tương tự liều người lớn.
* Bệnh nhân suy thận:
Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
– Người lớn và trẻ em trên 50 kg: Liều tương ứng như sau: + Hệ số thanh thải creatinin là 41 – 80 ml/phút, dùng liều 1 lọ/8 giờ.
+ Hệ số thanh thải creatinin là 21 – 40 ml/phút, dùng liều 1 lọ/12 giờ. + Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, dùng liều 1 lọ/24 giờ.
+ Đối với bệnh nhân thẩm tách: Tổng liều hàng ngày tối đa là 2 lọ cách nhau 8 giờ. Do thẩm tách loại bỏ mất 30 – 50 % Piperacilin trong 4 giờ nên cần dùng thêm ½ lọ sau mỗi lần thẩm tách. Với bệnh nhân suy thận, suy gan thì cần đo nồng độ huyết tương sau đó đều chỉnh liều dùng của Piperacilin/Tazobactam.
– Trẻ dưới 50 kg: Liều tương ứng như sau:
+ Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 80 ml/phút: Liều 90 mg/kg (80 mg Piperacilin + 10 mg Tazobactam) mỗi 6 giờ một lần
+ Hệ số thanh thải creatinin là 20 – 40 ml/phút: Liều 90 mg/kg (80 mg Piperacilin + 10 mg Tazobactam) mỗi 8 giờ một lần.
+ Hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút: Liều 90 mg/kg (80 mg Piperacilin + 10 mg Tazobactam) mỗi 12 giờ một lần.
+ Đối với bệnh nhân thẩm tách: Liều 45 mg/kg (40 mg Piperacilin + 5 mg Tazobactam) mỗi 8 giờ một lần.
* Thời gian điều trị: Trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp, Piperacilin/ Tazobactam phải được tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết sốt hay giải quyết được các triệu chứng lâm sàng
Cách dùng:
– Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lọ 4,5 g pha với 20 ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%, tiêm mạch chậm trong 5 phút.
– Truyền tĩnh mạch: Mỗi lọ 4,5 g pha với 20 ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%, sau đó pha loãng thêm nữa thành ít nhất 50 ml với các dung môi tương hợp: NaCl 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose 5% và NaCl 0,9%, truyền tĩnh mạch trong 20 – 30 phút.
Lưu ý:
– Không được pha chung Piperacilin/Tazobactam với các thuốc khác trong cùng 1 ống tiêm hoặc cùng 1 chai dịch truyền vì chưa xác lập được sự tương thích. Khi dùng đồng thời Piperacilin/Tazobactam với thuốc khác phải tiêm ở các vị trí hay ở các thời điểm khác nhau.
– Do sự bất ổn định về hóa học, không pha Piperacilin/Tazobactam với dung dịch Natri bicarbonat. Không đưa Piperacilin/Tazobactam vào các sản phẩm máu hay các sản phẩm thủy phân Albumin.
– Dung dịch sau khi pha có thể ổn định trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng và 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (2 – 80C).
Liều dùng Thuốc Tazopelin 4,5g cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Tazopelin 4,5g cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Tazopelin 4,5g
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Piperacilin/Tazobactam, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
– Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, và người thiểu năng thận.
– Trường hợp có tiêu chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol.
– Cần chú ý lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đối với người bệnh có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.
– Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ em.
– Chảy máu có thể gặp ở người điều trị bằng kháng sinh beta lactam; thường hay xảy ra ở người suy thận. Nếu có chảy máu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Lưu ý dùng Thuốc Tazopelin 4,5g trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Tazopelin 4,5g trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Tazopelin 4,5g
Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt.
Tăng bạch cầu ưa eosin.
Viêm tắc tĩnh mạch. Buồn nôn, ỉa chảy.
Tăng transaminase có hồi phục
Các tác dụng phụ khác của Thuốc Tazopelin 4,5g
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Tazopelin 4,5g. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Tazopelin 4,5g không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Tazopelin 4,5g với thuốc khác
Cefoxitin. Metronidazol. Tác dụng hiệp đồng với aminoglycosid (nhưng phải tiêm riêng). Theo dõi thông số về đông máu khi dùng đồng thời heparin liều cao, thuốc kháng đông đường uống hay thuốc có ảnh hưởng hệ thống đông máu và/hoặc chức năng tiểu cầu.
Thận trọng dùng chung vecuronium hay chất phong bế thần kinh-cơ tương tự. Có thể làm giảm bài tiết methotrexat.
Tương tác Thuốc Tazopelin 4,5g với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Tazopelin 4,5g cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng.
Dược động học
– Hấp thu: Piperacillin không hấp thu qua đường tiêu hoá, nên phải tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
– Phân bố: thuốc phân bố tốt vào các mô, kêt cả mô xwong, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tuỷ khi viêm màng não. – Thải trừ: Piperacillin bài tiết khoảng 60-80% qua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biến đổi.Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Tazopelin 4,5g như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Tazopelin 4,5g
Lưu ý không để Thuốc Tazopelin 4,5g ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Tazopelin 4,5g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Tazopelin 4,5g giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Tazopelin 4,5g sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Tazopelin 4,5g.
Tham khảo giá Thuốc Tazopelin 4,5g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 94500 đồng/Lọ
- Giá trúng thầu: 76.860 đồng/Lọ
Nơi bán Thuốc Tazopelin 4,5g
Mua Thuốc Tazopelin 4,5g ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Tazopelin 4,5g. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Tazopelin 4,5g là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Tazopelin 4,5g. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc