Thuốc Simulect: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Simulect là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Simulect là gì?

Thuốc Simulect là Thuốc nhóm có thành phần Basiliximab. Thuốc sản xuất bởi Novartis Pharm Stein A.G lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-9685-05.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-9685-05

- Doanh nghiệp sản xuất: Novartis Pharm Stein A.G

- Doanh nghiệp đăng ký: Novartis AG

Thành phần

  • Basiliximab

Thuốc Simulect có chứa thành phần chính là Basiliximab các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Basiliximab

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

- Đóng gói: Hộp 1 Lọ thuốc bột 20mg+1 ống nước cất 5ml

- Hàm lượng: 20mg

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Simulect có tác dụng gì?

Basiliximab gắn kết đặc hiệu với ái lực cao với kháng nguyên CD25 khi tế bào lympho T bị kích hoạt thể hiện là interleukin-2 receptor có ái lực cao và do đó ngăn ngừa được tế bào lympho T gắn kết với interleukin-2, biểu hiện là sự tăng sinh tế bào lympho T. Phong bế hoàn toàn và bền vững hoạt động interleukin-2 receptor của tế bào lympho T lưu thông được duy trì khi nồng độ của basiliximab trong huyết thanh luôn cao hơn 0,2mcg/ml (ELISA). Khi nồng độ của thuốc hạ xuống dưới mức này, biểu hiện hoạt động của kháng nguyên CD25 quay về giá trị trước khi điều trị trong vòng 1 đến 2 tuần. Basiliximab không gây giải phóng cytokine hoặc ức chế tuỷ xương.

Tác dụng, công dụng Thuốc Simulect trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Simulect để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Simulect có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Simulect (dùng trong trường hợp nào)

Ðiều trị dự phòng thải ghép cấp tính trong cấy ghép thận, kết hợp với ciclosporin & thuốc ức chế miễn dịch corticosteroids (ở người lớn & trẻ em), hoặc dùng kết hợp với phác đồ bao gồm ciclosporin, corticosteroids & azathioprine hoặc mycophenolate mofetil (chỉ dùng cho người lớn).

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Simulect

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Simulect

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Simulect ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Simulect.

Liều lượng dùng Thuốc Simulect

Tiêm IV chậm hoặc truyền IV trong 20-30 phút. Người lớn & trẻ > 35 kg: 40mg, chia làm 2 liều mỗi liều 20mg. Trẻ < 35kg: 20mg, chia 2 lần mỗi lần 10mg. Liều thứ nhất dùng trong vòng 2 giờ trước mổ. Liều thứ hai được dùng sau 4 ngày cấy ghép thận. Không dùng liều thứ hai nếu có phản ứng quá mẫn nặng xảy ra với basiliximab hoặc mảnh ghép bị thải trừ.

Liều dùng Thuốc Simulect cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Simulect cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Simulect

Phụ nữ có thai & cho con bú.

Lưu ý dùng Thuốc Simulect trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Simulect trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Simulect

Táo bón, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đau, nôn, phù ngoại vi, cao huyết áp, thiếu máu, đau đầu, tăng K máu, tăng cholesterol, nhiễm khuẩn vết mổ, tăng cân, tăng creatinine máu, hạ phospho máu, tiêu chảy & nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Hiếm: ban, ngứa, hắt xì hơi, khò khè, co thắt phế quản, phù phổi, suy tim, suy hô hấp, hội chứng thoát mao mạch.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Simulect

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Simulect. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Simulect không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Simulect với thuốc khác

Bởi vì Basiliximab là một globulin miễn dịch, người ta nghĩ là không có tương tác thuốc xảy ra. Việc sử dụng cùng với ciclosporin dạng vi nhũ tương, corticosteroids, và azathioprine hoặc mycophenolate mofetil, các thuốc khác thường được áp dụng trong phẫu thuật cấy ghép ở trong các thử nghiệm lâm sàng không làm tăng tỷ lệ tác dụng phụ nhóm Basiliximab so với nhóm giả dược. Các thuốc thường dùng phối hợp bao gồm diệt vi-rút toàn thân, kháng sinh và diệt nấm, giảm đau, chống cao huyết áp như nhóm chẹn beta và chẹn kênh canxi, và lợi tiểu.

Tương tác Thuốc Simulect với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Simulect cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Basiliximab là kháng thể đơn dòng của người/chuột (IgG1K) nó trực tiếp chống lại hoạt động của interleukin-2 receptor chuỗi -alfa (kháng nguyên CD25), hoạt động của kháng nguyên này được thể hiện trên bề mặt của tế bào lympho T trong phản ứng của kháng nguyên.

Dược động học

Người lớn: Các nghiên cứu dược động học liều đơn và đa liều Basiliximab được tiến hành trên bệnh nhân người lớn đã cấy ghép thận. Liều tích luỹ là từ 15 đến 150 mg. Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết thanh (Cmax) sau khi truyền 20mg Basiliximab trong thời gian trên 30 phút là 7,1 ± 5,1 mg/l. Cmax và diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) tăng theo tỷ lệ tương ứng với liều dùng và đạt được giá trị cao nhất khi dùng liều đơn 60mg. Phân bố: Thể tích phân phối ở nồng độ ổn định là 8,6 ± 4,1 lít. Chưa có nhiên cứu đầy đủ về khả năng và mức độ phân phối ở các cá thể khác nhau. Trong nghiên cứu in vitro đã dùng các bộ phận của người cho thấy rằng Basiliximab chỉ gắn kết với tế bào lympho và đại thực bào/bạch cầu đơn nhân. Người ta quan sát thấy thể tích phân phối hoặc hệ số thanh thải ở bệnh nhân người lớn không bị ảnh hưởng bởi cân nặng hoặc giới tính. Chuyển hoá: Thời gian bán huỷ của thuốc là 7,2 ± 3,2 ngày. Tổng hệ số thanh thải của cơ thể 41 ± 19 ml/giờ. Thời gian bán huỷ không bị ảnh hưởng bởi tuổi (20-69 tuổi), giới tính hoặc chủng tộc. Dược động học trên các trường hợp lâm sàng đặc biệt: Trẻ em: Dược động học của Basiliximab được đánh giá trên 39 bệnh nhân nhi cấy ghép thận. Trên trẻ nhỏ (tuổi từ 1-11 tuổi, n=25) thể tích phân phối ở nồng độ ổn định là 4,8 ± 2,1 lít, thời gian bán huỷ 9,5 ± 4,5 ngày và hệ số thanh thải 17 ± 6 ml/giờ. Thể tích phân phối và hệ số thanh thải giảm 50% so với bệnh nhân cấy ghép thận người lớn. Khuynh hướng của các thông số trên không bị ảnh hưởng tới phạm vi về lâm sàng bởi tuổi (tuổi từ 1-11 tuổi), cân nặng (9-37 kilogam) hoặc diện tích bề mặt (0,44-1,20m2) trong nhóm tuổi này. Ở lứa tuổi thiếu niên (tuổi từ 12-16 tuổi, n=14), thể tích phân phối ở nồng độ ổn định là 7,8 ± 5,1 lít , thời gian bán huỷ 9,1 ± 3,9 ngày và hệ số thanh thải 31 ± 19 ml/giờ. Khuynh hướng ở lứa tuổi thanh thiếu niên này giống như bệnh cấy ghép thận người lớn. Mối quan hệ giữa nồng độ thuốc trong huyết thanh và độ bão hoà của receptor được đánh giá trên 13 bệnh nhân và đặc điểm của nó tương tự như bệnh nhân cấy ghép thận người lớn.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Simulect như thế nào

Bảo quản trong tủ lạnh (2-8 độ C).

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Simulect

Lưu ý không để Thuốc Simulect ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Simulect, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Simulect giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Simulect sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Simulect.

Tham khảo giá Thuốc Simulect do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 29682123 đồng/lọ
  • Giá trúng thầu: đồng/lọ

Nơi bán Thuốc Simulect

Mua Thuốc Simulect ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Simulect. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Simulect là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Simulect. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *