Thuốc NDC-Azithromycin-250mg: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc NDC-Azithromycin-250mg là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc NDC-Azithromycin-250mg là gì?

Thuốc NDC-Azithromycin-250mg là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Azithromycin. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH Nam Dược lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-2257-06.

Hình ảnh Thuốc NDC-Azithromycin-250mg

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-2257-06

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH Nam Dược

Thành phần

  • Azithromycin

Thuốc NDC-Azithromycin-250mg có chứa thành phần chính là Azithromycin các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Azithromycin

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén bao phim

- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc NDC-Azithromycin-250mg có tác dụng gì?

Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn. Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần). Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500mg. Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%. Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày. Azithromycin cho thấy hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A) và các loài Streptococcus khác; Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Bacteroides fragilis, Escherichia coli, Bordetella pertusis, Bordetella parapertusis, Shigella sp., Pasteurella sp., Vibrio sp., Peptococcus sp. và Peptostreptococcus sp., Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium propionibacterium acnes, Yersinia sp., Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae. Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium, Campylobacter sp., Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii và Treponema pallidum.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm

Tác dụng, công dụng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc NDC-Azithromycin-250mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg (dùng trong trường hợp nào)

- Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Azithromycin chỉ nên dùng cho những người bệnh dị ứng với penicilin vì nguy cơ kháng thuốc. - Trong những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả nam và nữ, Azithromycin được chỉ định trong: + Nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis + Nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng (sau khi loại trừ nhiễm đồng thời Treponema pallidum). + Dự phòng nhiễm Mycobacterium avium - intracellulare (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV dùng đơn độc hay phối hợp với rifabutin. - Azithromycin được chỉ định trong viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis (bệnh mắt hột).

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg

Không dùng Azithromycin cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Azithromycin hoặc mọi kháng sinh nhóm macrolid khác.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg.

Liều lượng dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg

Azithromycin nên dùng liều duy nhất trong ngày, uống 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Người lớn: Đối với bệnh lây truyền qua đường sinh dục do Chlamydia trachomatis hay Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm, dùng 4 viên Azithromycin 250mg liều duy nhất. Điều trị mắt hột do Chlamydia trachomatis: Người lớn: 4 viên Azithromycin 250mg liều duy nhất. Các chỉ định khác, tổng liều 6 viên Azithromycin 250mg được chia thành 3 ngày, mỗi ngày 2 viên Azithromycin 250mg liều duy nhất hoặc ngày đầu 2 viên Azithromycin 250mg liều duy nhất, 4 ngày tiếp theo mỗi ngày 1 viên Azithromycin 250mg liều duy nhất. Người già: Sử dụng liều giống như liều dùng cho người lớn. Trẻ em: Tổng liều ở trẻ em là 30 mg/kg, được cho liều duy nhất mỗi ngày là 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu 10 mg/kg liều duy nhất, 4 ngày tiếp theo mỗi ngày liều duy nhất 5 mg/kg. Đối với trẻ em cân nặng dưới 15 kg, nên dùng Azithromycin dạng hỗn dịch uống. Trẻ em có cân nặng > 45 kg: dùng liều như người lớn. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật cho thấy Azithromycin qua được hàng rào nhau thai nhưng không có bằng chứng tác dụng gây hại cho thai nhi. Không có số liệu về sự bài tiết Azithromycin qua sữa mẹ. Độ an toàn khi sử dụng Azithromycin cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định. Do đó chỉ nên sử dụng Azithromycin cho phụ nữ có thai và cho con bú khi không có thuốc khác thích hợp hơn. Sử dụng quá liều: Chưa có các dữ liệu về sử dụng quá liều Azithromycin. Triệu chứng điển hình của sử dụng quá liều kháng sinh nhóm macrolid thường là giảm thính lực, buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Liều dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg

Giống như Erythromycin và các macrolid khác, đã có báo cáo về các phản ứng dị ứng trầm trọng hiếm khi xảy ra bao gồm phù mạch và phản vệ (hiếm khi gây tử vong). Một vài phản ứng với Azithromycin này gây tình trạng tái phát nên cần phải theo dõi và điều trị trong thời gian dài hơn. Chưa có số liệu về sử dụng Azithromycin cho bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút, do đó nên thận trọng khi sử dụng Azithromycin cho những bệnh nhân này. Do gan là đường đào thải chính của Azithromycin nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân suy gan nặng. Giống như các kháng sinh khác, nên quan sát để phát hiện kịp thời các dấu hiệu bội nhiễm do các vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm.

Lưu ý dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg trong thời kỳ mang thai

Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn rủi ro

Lưu ý dùng thuốc Thuốc NDC-Azithromycin-250mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc NDC-Azithromycin-250mg

Azithromycin được dung nạp tốt, tác dụng ngoại ý có tần suất thấp. Tác dụng ngoại ý chủ yếu xảy ra ở đường tiêu hoá như chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy (hiếm khi dẫn đến mất nước), khó tiêu, co cứng cơ bụng, táo bón, đầy bụng thỉnh thoảng xảy ra. ảnh hưởng đến thính giác: sử dụng lâu dài với liều cao, Azithromycin có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh. Hiếm khi có những báo cáo về rối loạn vị giác. Các trường hợp bất thường chức năng gan bao gồm: viêm gan và vàng da ứ mật đã được báo cáo. Choáng váng/ chóng mặt, co giật (như đã quan sát được với các macrolid khác), nhức đầu và buồn ngủ đã được báo cáo. Cơn giảm bạch cầu trung tính nhẹ, thoáng qua đôi khi xuất hiện trong các thử nghiệm lâm sàng mặc dù chưa xác định được mối liên quan với Azithromycin. Các phản ứng dị ứng bao gồm nổi ban, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, phù nề, mày đay, phù mạch và phản vệ. Hiếm khi có phản ứng da trầm trọng bao gồm ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevén-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc. Viêm thận kẽ và suy thận cấp, đau khớp, kích động, lo âu, viêm âm đạo đã được báo cáo.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc NDC-Azithromycin-250mg

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc NDC-Azithromycin-250mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc NDC-Azithromycin-250mg không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc NDC-Azithromycin-250mg với thuốc khác

- Vì thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%, do đó Azithromycin chỉ nên được uống 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. - Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây ngộ độc. - Các thuốc kháng acid: Khi cần thiết phải sử dụng, Azithromycin chỉ được dùng trước ít nhất 1 giờ hoặc sau 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid. - Carbamazepin: Trong nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khoẻ mạnh, không thấy ảnh hưởng nào đáng kể tới nồng độ carbamazepin hoặc các sản phẩm chuyển hoá trong huyết tương. - Cimetidin: Dược động học của Azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống một liều cimetidin trước khi sử dụng Azithromycin 2 giờ. - Cyclosporin: Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hoá của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp. - Digoxin: Đối với một số người bệnh, Azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hoá Digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ Digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng digoxin. - Methylprednisolon: Những nghiên cứu được thực hiện trên những người tình nguyện khoẻ mạnh đã chứng tỏ rằng Azithromycin không có ảnh hưởng đáng kể nào đến dược động học của methylprednisolon. - Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi sử dụng đồng thời Azithromycin và Theophylin ở những người tình nguyện khoẻ mạnh, nhưng nói chung nên theo dõi nồng độ Theophylin khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này cho người bệnh. - Warfarin: Khi nghiên cứu về dược động học trên những người tình nguyện khoẻ mạnh dùng liều đơn 15 mg Warfarin, Azithromycin không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu. Có thể sử dụng 2 thuốc này đồng thời nhưng vẫn cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.

Tương tác Thuốc NDC-Azithromycin-250mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp loại azalide, một phân nhóm của macrolide. Về mặt cấu trúc, thuốc khác với erythromycin bởi sự thêm nguyên tử nitrogen được thay thế nhóm methyl vào vòng lactone. Do đó, về mặt hóa học, nó là một kháng sinh thuộc họ macrolide phân nhóm azalide. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Tuy nhiên, cũng đã có kháng chéo với erythromycin, vì vậy cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng azithromycin do đã lan rộng vi khuẩn kháng macrolid ở Việt Nam. Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Các nghiên cứu tiến hành ở Việt Nam cho thấy các loài này kháng nhóm macrolid ở tỷ lệ khoảng 40%; vì vậy phần nào làm khả năng sử dụng azithromycin bị hạn chế ít nhiều. Một số chủng vi khuẩn khác cũng rất nhạy cảm với azithromycin như: Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes. Cần luôn luôn nhớ rằng các chủng vi sinh vật kháng erythromycin có thể cũng kháng cả azithromycin như những chủng Gram dương, kể cả các loài Enterococcus và hầu hết các chủng Staphylococcus kháng methicilin đã hoàn toàn kháng đối với azithromycin. Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, parainfluenzae, và ducreyi, Moraxella catarrrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis, và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi. Azithromycin có tác dụng vừa phải trên các vi khuẩn Gram âm như E. coli, Salmonella enteritis và Salmonella typhi, Enterobacter, Acromonas hydrophilia, Klebsiella. Các chủng Gram âm thường kháng azithromycin là Proteus, Serratia, Pseudomonas aeruginosa và Morganella. Nhìn chung, azithromycin tác dụng trên vi khuẩn Gram dương yếu hơn một chút so với erythromycin, nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn Gram âm trong đó có Haemophilus.

Dược động học

- Hấp thu: Azithromycin hấp thu nhanh và sinh khả dụng đường uống khoảng 40%. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ trong tế bào cao hơn so trong huyết tương vì vậy dùng điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. sinh khả dụng đường uống khoảng 40%. - Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, chủ yếu vào các mô như phổi, amidan,tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn trong máu nhiều lần, tuy nhien nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp. - Chuyển hoá: Một lượng nhỏ azithromucin bị khử methyl trong gan, và được đào thải qua mật ở dụng không biến đổi và một phần ở dạng không chuyển hoá. - Thải trừ: Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72h dưới dạng không biến đổi.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc NDC-Azithromycin-250mg như thế nào

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc NDC-Azithromycin-250mg

Lưu ý không để Thuốc NDC-Azithromycin-250mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc NDC-Azithromycin-250mg giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc NDC-Azithromycin-250mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc NDC-Azithromycin-250mg.

Tham khảo giá Thuốc NDC-Azithromycin-250mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc NDC-Azithromycin-250mg

Mua Thuốc NDC-Azithromycin-250mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc NDC-Azithromycin-250mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc NDC-Azithromycin-250mg là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc NDC-Azithromycin-250mg. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *