Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg là gì?

Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg là Thuốc nhóm Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non có thành phần Methylergometrine Maleate. Thuốc sản xuất bởi Germany lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK 145/QLD-KD.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: 145/QLD-KD

- Nhóm thuốc: Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non

- Doanh nghiệp sản xuất: Germany

- Doanh nghiệp đăng ký: Cty CP DP TW CPC1

Thành phần

  • Methylergometrine Maleate

Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg có chứa thành phần chính là Methylergometrine Maleate các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Methylergometrine maleate

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Ống

- Đóng gói: Hộp 10 ống 1ml

- Hàm lượng: 0.2mg

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg có tác dụng gì?

Thuốc có tác dụng trên tử cung mạnh, tác dụng chính là gây co tử cung mạnh,với liều cao tác dụng kéo dài hơn.

Tác dụng, công dụng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg (dùng trong trường hợp nào)

– Mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường dùng sau khi lấy nhau ra.
– Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg

Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau:
+ Đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não.
+ Tăng huyết áp nặng.
+ Tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua.
+ Bệnh mạch vành, sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng.
+ Dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp thuốc.
+ Doạ xảy thai tự nhiên.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg.

Liều lượng dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg

Tiêm bắp (IM): 1 mL sau khi vai trước ra hay sau khi lấy nhau. Có thể tiêm lặp lại liều khi cần, cách quảng 2-4 giờ.

Liều dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg

– Tình trạng nhiễm khuẩn, bệnh mạch máu, suy gan & suy thận. Phụ nữ cho con bú.
– Thận trọng khi dùng ở giai đoạn 2 của chuyển dạ.
– Không được tiêm tĩnh mạch (IV), tuyệt đối tránh tiêm vào động mạch & quanh động mạch. Khi cần cấp cứu, buộc phải tiêm IV chậm không dưới 60 giây.

Lưu ý dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg

Tăng huyết áp, động kinh, nhức đầu. thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn. Hiếm khi: đau ngực, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ảo giác, co cơ, choáng váng, ù tai, tiêu chảy, toát mồ hôi, hồi hộp.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg với thuốc khác

Thận trọng khi dùng với các thuốc co mạch, alkaloid nấm cựa gà.

Tương tác Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mgchỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

– Hấp thu: Methylergometrin maleat là dẫn xuất của Ergometrin( là alcaloid của mấm cựa gà). Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá chủ yếu qua gan.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg như thế nào

Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg

Lưu ý không để Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg.

Tham khảo giá Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 14422 đồng/Ống
  • Giá trúng thầu: đồng/Ống

Nơi bán Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg

Mua Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0.2mg. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *