Thuốc ERYMEKOPHAR: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc ERYMEKOPHAR là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc ERYMEKOPHAR là gì?

Thuốc ERYMEKOPHAR là Thuốc nhóm Thuốc điều trị bệnh da liễu có thành phần Erythromycin. Thuốc sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-20026-13.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-20026-13

- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu

- Doanh nghiệp sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR

Thành phần

  • Erythromycin

Thuốc ERYMEKOPHAR có chứa thành phần chính là Erythromycin các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Erythromycin

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Gói

- Đóng gói: Hộp 30gói x 2,5g

- Hàm lượng: 250mg

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc ERYMEKOPHAR có tác dụng gì?

– Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes. Chlamydia, và Rickettsia.
– Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của Rbosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein.
– Erythromycin hầu như không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm.

Tác dụng, công dụng Thuốc ERYMEKOPHAR trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc ERYMEKOPHAR để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc ERYMEKOPHAR có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc ERYMEKOPHAR (dùng trong trường hợp nào)

Ðiều trị mụn trứng cá, đặc biệt các dạng mụn mủ viêm.
Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm, hệ tiết niệu-sinh dục.
Dự phòng thấp khớp cấp( thay thế penicillin).

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc ERYMEKOPHAR

– Quá mẫn với erythromycine hay nhóm macrolide.
– Viêm gan.
– Rối loạn porphyrin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc ERYMEKOPHAR

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc ERYMEKOPHAR ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc ERYMEKOPHAR.

Liều lượng dùng Thuốc ERYMEKOPHAR

Thoa ngoài da. Thoa 1-2lần/ngày sau khi rửa sạch da. Ðiều trị trung bình 1-3 tháng, cho đến khi bệnh thuyên giảm.
Dạng uống:
+ Người lớn: từ 1-2g/ngày chia làm 2-4 lần.
+ Trẻ em: khoảng 30-50mg/kg thể trọng/ ngày.

Liều dùng Thuốc ERYMEKOPHAR cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc ERYMEKOPHAR cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc ERYMEKOPHAR

Do trong thành phần tá dược có cồn, tránh để thuốc tiếp xúc niêm mạc hoặc vùng da nhạy cảm: cổ, quanh mắt.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Các nghiên cứu thực hiện trên động vật cho kết quả erythromycine gây quái thai trên duy nhất một loài động vật, nhưng không gây độc phôi.
Trên lâm sàng, các nghiên cứu không cho bằng chứng erythromycine gây dị dạng hay độc phôi.
Tóm lại, có thể kê toa erythromycine cho phụ nữ có thai nếu cần thiết.
Lúc nuôi con bú:
Erythromycine qua được sữa mẹ, có thể gây tiêu chảy, kích ứng ở nhũ nhi, do đó không nên chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý dùng Thuốc ERYMEKOPHAR trong thời kỳ mang thai

Không biết tác hại

Lưu ý dùng thuốc Thuốc ERYMEKOPHAR trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc ERYMEKOPHAR

Phản ứng da và dị ứng: khó chịu, mẩn ngứa, hồng ban.
Cảm giác khô da lúc bắt đầu điều trị.
Các tác dụng không mong muốn phổ biến là rối loạn tiêu hoá như nôn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy.
Ngoài ra có thể gặp các phản ứng dị ứng, viêm gan, vàng da, loạn nhịp, điếc có hồi phục.
Để hạn chế sự khó chịu ở đường tiêu hoá nên dùng thuốc sau khi ăn.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc ERYMEKOPHAR

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc ERYMEKOPHAR. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc ERYMEKOPHAR không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc ERYMEKOPHAR với thuốc khác

– Erthromycin gây ức chế enzym chuyển hoá thuốc ở microsom gan của nhiều thuốc như: theophyllin, methylprednisolon, ergotamin, lovastatin, carbamazepin, acid valproic và hiệp đồng tác dụng với các thuốc warfarin, bromocriptin, digoxin.
– Hậu quả của các tương tác trên là làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc phối hợp.
– Đặc biệt khi phối hợp với các chất gây độc với tim như terfenadin, astemizol có thể gây xoắn đỉnh.

Tương tác Thuốc ERYMEKOPHAR với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc ERYMEKOPHAR cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Thuốc trị mụn trứng cá dạng bôi tại chỗ.
Theo hiểu biết hiện nay thì mụn trứng cá có liên quan đến nhiều yếu tố:
– tăng tiết nhiều bã nhờn (lệ thuộc androgen);
– ứ bã nhờn, do rối loạn quá trình sừng hóa, kết quả là tạo ra những vi nang và nhân trứng cá;
– phản ứng viêm gây bởi các vi khuẩn hoại sinh (Propionibacterium acnes, Staphylococcus epidermis…) và một số thành phần gây kích ứng của bã nhờn, gây ra những nốt, sần, và mụn mủ.
Erythromycin tác động lên phản ứng viêm.
Erythromycin tác động lên các vi khuẩn tập trung ở nang lông.
Mặc dù cơ chế tác động chưa được sáng tỏ lắm, tuy nhiên có rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng việc sử dụng erythromycin tại chỗ làm giảm lượng acid béo tự do gây kích ứng ở lớp lipid ở bề mặt da.

Dược động học

– Hấp thu: erythromycin chỉ có tác dụng khi ở dạng base nhưng khi uống thì dạng base bị mất hoạt tính bởi acid dịch vị. Dạng base rất đắng, không tan trong nước nên thường dùng dạng muối và ester( như erythromycin stearat, erythromycin ethylsuccinat…) hoặc bào chế dưới dạng tan trong ruột. thuốc hấp thu được qua đường uống và đường trực tràng.
– Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương 70-90%, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, vào cả dịch gỉ tai giữa. tinh dịch, tuyến tiền liệt, nhau thai và sữa mẹ.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan.
– Thải trừ: chủ yếu qua phân.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc ERYMEKOPHAR như thế nào

Tránh nóng (từ 15-25 độ C) và tránh ánh sáng; đóng kỹ nắp chai sau mỗi lần sử dụng.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc ERYMEKOPHAR

Lưu ý không để Thuốc ERYMEKOPHAR ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc ERYMEKOPHAR, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc ERYMEKOPHAR giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc ERYMEKOPHAR sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc ERYMEKOPHAR.

Tham khảo giá Thuốc ERYMEKOPHAR do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/Gói
  • Giá trúng thầu: 1285 đồng/Gói

Nơi bán Thuốc ERYMEKOPHAR

Mua Thuốc ERYMEKOPHAR ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc ERYMEKOPHAR. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc ERYMEKOPHAR là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc ERYMEKOPHAR. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *