Dược phẩm Erihem 10.000IU: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Dược phẩm Erihem 10.000IU là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Dược phẩm Erihem 10.000IU là gì?
Dược phẩm Erihem 10.000IU là Dược phẩm nhóm có thành phần Erythropoietin người tái tổ hợp. Dược phẩm sản xuất bởi Daewoong Pharm Co., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-11003-10.
- Tên dược phẩm: Erihem 10.000IU
- Phân loại: Dược phẩm
- Số đăng ký: VN-11003-10
- Doanh nghiệp sản xuất: Daewoong Pharm Co., Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Daewoong Pharm Co., Ltd
Thành phần
- Erythropoietin người tái tổ hợp
Dược phẩm Erihem 10.000IU có chứa thành phần chính là Erythropoietin người tái tổ hợp các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Erythropoietin người tái tổ hợp
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Đóng gói: Hộp 6 bơm tiêm x 1ml
- Hàm lượng: 100000IU
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Dược phẩm Erihem 10.000IU có tác dụng gì?
Erythropoietin là hormon thiết yếu để tạo hồng cầu, phần lớn hormon này do thận sản xuấ để đáp ứng với thiếu oxygen mô, một phần nhỏ ( 10 đến 14% ) do gan tổng hợp ( gan là cơ quan chính sản xuất ra erythropoietin ở bào thai ). Erythropoietin tác dụng như một yếu tố tăng trưởng, kích thích hoạt tính gián phân các tế bào gốc dòng hồng cầu và các tế bào tiền thân sớm hồng cầu ( tiền nguyên hồng cầu ). Hormon này cũng còn có tác dụng gây biệt hoá, kích thích biến đổi đơn vị tạo quần thể hồng cầu (CFU) thành tiền nguyên hồng cầu. Epoetin alfa và epoetin beta là những erythropoietin người tái tổ hợp, chứa 165 acid amin. Epoetin và erythropoietin tự nhiên hoàn toàn giống nhau về trình tự acid amin và có chuỗi oligosaccharid rất giống nhau trongcấu trúc hydrat carbon. Phân tử của chúng có nhiều nhóm glycosyl nhưng epoetin alfa và epoetin beta khác nhau về vị trí các nhóm glycosyl. Epoetin có tác dụng sinh học như erythropoietin nội sinh và hoạt tính là 129000 đơn vị cho 1 mg hormon. Sau khi tiêm khoảng 1 tuần, epoetin làm tăng đáng kể tế bào gốc tạo máu ở ngoại vi. Trong vòng 3 đến 4 tuần, hematocrit tăng, phụ thuộc vào liều dùng. Các tế bào gốc (CFU-Gm và CFU-mix) bình thường không phải là những tế bào sản xuất hồng cầu. Như vậy, khi được dùng với liều điều trị, epoetin có thể tác dụng lên cả hai dòng tế bào( dòng hồng cầu và dòng tuỷ bào). Ở người thiếu máu do thiếu sắt hoặc do mất máu kín đáo, erythropoietin có thể không gây được đáp ứng hoặc duy trì tác dụng.
Tác dụng, công dụng Dược phẩm Erihem 10.000IU trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Dược phẩm Erihem 10.000IU để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Dược phẩm Erihem 10.000IU có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Dược phẩm này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Dược phẩm Erihem 10.000IU (dùng trong trường hợp nào)
Ðiều trị thiếu mấu ở người suy thận, thiếu máu do các nguyên nhân khác như AIDS, viêm khớp dạng thấp. Tăng sản lượng máu trước các chương trình hiến máu. Trẻ đẻ non thiếu máu và thiếu máu do hoá trị liệu ung thư gây ra. Để giảm bớt truyền máu ở người bệnh bị phẫu thuật.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU
Tăng huyết áp động mạch không kiểm soát. Tiền sử mẫn cảm với human albumin hoặc với các chế phẩm có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú. Suy thận
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Dược phẩm Erihem 10.000IU.
Liều lượng dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU
Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính 50U/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40U/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da. Bệnh nhân không cần thiết lọc máu 75-100U/kg mỗi tuần. Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine 100U/kg x 3 lần/tuần tĩnh mạch hoặc dưới da, liều tối đa 300U/kg x 3lần/tuần. Bệnh nhân ung thư đang hoá trị 150U/kg x 3lần/tuần tiêm dưới da. Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật 300U/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước mổ, trong ngày mổ, 4 ngày sau khi mổ. Thiếu máu ở trẻ sinh non 250IU/kg x 3lần/tuần tiêm dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo, trẻ < 750g & chịu sự rút máu > 30mL 1250U/kg/liều tuần, chia 5 lần, truyền chậm đường tĩnh mạch (5 đến 10 phút) 8 giờ đầu tiên sau khi sinh.
Liều dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU
Tiền sử porphyrin niệu, tai biến co giật. Người bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim. Người bệnh tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được chuột rút, có tiền sử động kinh. Người bệnh tăng tiểu cầu. Có bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tuỷ, tình trạng máu dễ đông. Dùng erythropoietin cho các vận động viên bị coi là dùng chất kích thích. Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân như: thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm hay ung thư, bệnh về máu, thiếu acid folic hoặc thiếu vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm.
Lưu ý dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Dược phẩm Erihem 10.000IU trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Dược phẩm Erihem 10.000IU
Ðau đầu, đau khớp, buồn nôn, phù, mệt mỏi, tiêu chảy, nôn, đau ngực, co giật, tai biến thiếu máu mạch não, nhồi máu cơ tim cấp.Các tác dụng phụ khác của Dược phẩm Erihem 10.000IU
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Dược phẩm Erihem 10.000IU. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Dược phẩm Erihem 10.000IU không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Dược phẩm Erihem 10.000IU với thuốc khác
Dùng các thuốc ức chế men chuyển đồng thời với erythropoietin có thể làm tăng nguy cơ bị tăng kali huyết, đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận.
Tương tác Dược phẩm Erihem 10.000IU với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Erythropoietin là thuốc kích thích tạo hồng cầu, là hormon thiết yếu để tạo hồng cầu từ mô dòng hồng cầu trong tuỷ xương.
Dược động học
- Hấp thu: Erythropoietin không có tác dụng khi uống. Tiêm erythropoietin dưới da có ưu điểm hơn vì cho phép duy trì với liều thấp hơn. Sau khi tiêm dưới da 12 - 18 giờ, nồng độ trong huyết thanh đạt mức cao nhất. - Chuyển hoá và thải trừ: thuốc chuyển hoá ở một mức độ nhất định và một lượng nhỏ thuốc nhỏ tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 5 giờ, còn sau khi tiêm dưới da là trên 20 giờ và nồng độ trong huyết thanh vẫn giữ ở mức cao cho đến giờ thứ 48. Do đó cách dùng thuốc kinh điển hiện nay cho phần lớn các chỉ định là một tuần 3 lần.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Dược phẩm Erihem 10.000IU như thế nào
Phải bảo quản dung dịch erythropoietin ở nhiệt độ 2 đế 8 độ C. Không được để đông lạnh hoặc lắc. Nếu dùng không hết thì phải vứt bỏ thuốccòn lại nếu lọ chế phẩm erythropoietin đó không chứa chất bảo quản.
Lưu ý khác về bảo quản Dược phẩm Erihem 10.000IU
Lưu ý không để Dược phẩm Erihem 10.000IU ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Dược phẩm Erihem 10.000IU, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Dược phẩm Erihem 10.000IU giá bao nhiêu?
Giá bán Dược phẩm Erihem 10.000IU sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Dược phẩm Erihem 10.000IU.
Tham khảo giá Dược phẩm Erihem 10.000IU do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: 485.000 đồng/
Nơi bán Dược phẩm Erihem 10.000IU
Mua Dược phẩm Erihem 10.000IU ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Dược phẩm Erihem 10.000IU. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Dược phẩm Erihem 10.000IU là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Dược phẩm Erihem 10.000IU. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc