Thuốc DISTOCIDE: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc DISTOCIDE là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc DISTOCIDE là gì?

Thuốc DISTOCIDE là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Praziquantel. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-23933-15.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-23933-15

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Thành phần

  • Praziquantel

Thuốc DISTOCIDE có chứa thành phần chính là Praziquantel các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Praziquantel

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên

- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

- Hàm lượng: 600mg

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc DISTOCIDE có tác dụng gì?

Praziquantel có hoạt phổ chống sán rộng, bao gồm các loại sán lá, sán máng và sán dây. Thuốc có tác dụng trên cả ấu trùng và sán trưởng thành.
Cơ chế tác dụng của Praziquantel: thuốc có tác dụng làm tăng tính thấm của màng tế bào ở sán dẫn đến mất Ca++ nội bào, làm co cứng và liệt cơ. Ngoài ra thuốc còn tạo ra các không bào trên da sán sau đó vỡ ra phân huỷ làm sán bị tiêu diệt.

Tác dụng, công dụng Thuốc DISTOCIDE trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc DISTOCIDE để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc DISTOCIDE có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc DISTOCIDE (dùng trong trường hợp nào)

Sán máng ký sinh ở gan hay phổi do các loài Schistosoma Haematobium, S. japonicum, S. mansoni và S. Mekongi.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc DISTOCIDE

Phụ nữ có thai (3 tháng đầu). Quá mẫn cảm với thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc DISTOCIDE

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc DISTOCIDE ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc DISTOCIDE.

Liều lượng dùng Thuốc DISTOCIDE

Tùy theo loài sán máng ký sinh: dùng liều 20-40mg/kg thể trọng chia 1-3 lần uống trong ngày sau bữa ăn, mỗi lần cách nhau 4-6 giờ.
Cụ thể như sau: trị sán máng ở gan dùng liều 25mg/kg/ngày. Trị sán máng ở phổi, cũng dùng liều như trên nhưng phải dùng 2 ngày liền. Còn dùng là thuốc đặc hiệu trị bệnh ấu trùng sán lợn lạc chỗ ở hệ thần kinh (neuro-cysticercose) với liều 50mg/kg/ngày. Dùng 2 đợt, mỗi đợt 7 ngày và cách nhau 15 ngày. Và dùng liều độc nhất để tẩy sán bò (Taenia saginata) 10mg/kg, tẩy Diphyllobothrium latum: 25mg/kg, tác dụng tương tự như niclosamid. Tẩy Hymenolepisnana: 20-25mg/kg (tác dụng mạnh hơn niclosamid).

Liều dùng Thuốc DISTOCIDE cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc DISTOCIDE cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc DISTOCIDE

Phụ nữ đang nuôi con bú có thể dùng thuốc nhưng phải nghỉ cho bú trong ngày uống thuốc và sau đó 72 giờ nữa.
Dung nạp thuốc thường tốt, có thể gây ra vài tác dụng phụ nhẹ và chóng hết như:chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng.

Lưu ý dùng Thuốc DISTOCIDE trong thời kỳ mang thai

Nhiễm T. solium ở người mang thai phải điều trị ngay; Lợi ích điều trị sán lá Schistosoma lớn hơn rủi ro. Nếu không cần thiết điều trị ngay nhiễm sán lá, hoãn điều trị đến sau khi đẻ

Lưu ý dùng thuốc Thuốc DISTOCIDE trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc DISTOCIDE

Thường gặp là khó chịu, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi. Các phản ứng chủ yếu do độc tố của sán tiết ra khi chết là buồn nôn, nôn, kích thích màng não, nhức đầu, động kinh.
Để giảm các tác dụng không mong muốn, đặc biệt với thần kinh nên phối hợp với dexamethason hoặc prednisolon.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc DISTOCIDE

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc DISTOCIDE. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc DISTOCIDE không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc DISTOCIDE với thuốc khác

Triamcinolone dùng cùng với Praziquantel có thể làm giảm nồng độ của praziquantel trong huyết tương.
Praziquantel đã được báo làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của albendazole.

Tương tác Thuốc DISTOCIDE với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc DISTOCIDE cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Praziquantel là thuốc trị trị sán.
Praziquantel là dẫn xuất pyrazino-isoquinolein. Thuốc praziquantel được sán hấp thu nhanh, tăng tính thẩm thấu của màng tế bào, dẫn tới mất calci nội bào, làm co cứng và liệt hệ cơ của sán nhanh chóng; đồng thời da của sán trưởng thành xuất hiện các mụn nước rồi sau đó bị vỡ tung và phân hủy.

Dược động học

– Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi uống trên 80%. Thuốc đạt nồng độ tối đa sau 1-3 giờ.
– Phân bố: Praziquantel liên kết với protein huyết tương 80-85%. Thuốc được hấp thu nhanh và toàn bộ cơ thể sán. Thuốc xâm nhập được vào dịch não tuỷ và sữa mẹ.
– Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá qua gan.
– Thải trừ: Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá. Thời gian bán thải của chất mẹ là 1-1,5 giờ và chất chuyển hoá là 4 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc DISTOCIDE như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc DISTOCIDE

Lưu ý không để Thuốc DISTOCIDE ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc DISTOCIDE, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc DISTOCIDE giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc DISTOCIDE sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc DISTOCIDE.

Tham khảo giá Thuốc DISTOCIDE do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: 8400 đồng/Viên

Nơi bán Thuốc DISTOCIDE

Mua Thuốc DISTOCIDE ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc DISTOCIDE. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc DISTOCIDE là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc DISTOCIDE. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *