Thuốc Diprivan: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Diprivan là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Diprivan là gì?

Thuốc Diprivan là Thuốc nhóm Thuốc gây tê, mê có thành phần Propofol. Thuốc sản xuất bởi Astrazeneca S.P.A lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-7293-03.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-7293-03

- Nhóm thuốc: Thuốc gây tê, mê

- Doanh nghiệp sản xuất: Astrazeneca S.P.A

- Doanh nghiệp đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd

Thành phần

  • Propofol

Thuốc Diprivan có chứa thành phần chính là Propofol các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Propofol

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm

- Đóng gói: Hộp 5 ống 20ml

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Diprivan có tác dụng gì?

Giống như mọi loại thuốc mê khác, cơ chế tác dụng còn ít được biết. Nói chung, tụt huyết áp động mạch trung bình và thay đổi nhẹ nhịp tim được ghi nhận khi dùng Propofol dẫn mê và duy trì mê. Tuy nhiên, các thông số huyết động học thường ở mức tương đối ổn định trong quá trình duy trì mê và các trường hợp thay đổi bất lợi huyết động học có tỷ lệ thấp. Mặc dù sự ức chế thông khí có thể xảy ra sau khi dùng Propofol, nhưng bất kỳ ảnh hưởng nào cũng đều tương tự về tính chất như với các loại thuốc mê đường tĩnh mạch khác và đều có thể xử trí dễ dàng trên thực hành lâm sàng. Propofol làm giảm lưu lượng máu não, áp lực nội sọ và chuyển hóa ở não. Giảm áp lực nội sọ thì xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân có tăng áp lực nội sọ trước đó. Sự hồi tỉnh thường xảy ra nhanh và bệnh nhân thấy nhẹ nhõm, với rất ít các trường hợp đau đầu, buồn nôn và nôn sau phẫu thuật. Nói chung, các triệu chứng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật có gây mê bằng Propofol thì ít hơn so với các thuốc gây mê dạng hít. Có bằng chứng cho rằng điều này có thể liên quan đến hiệu quả chống nôn của propofol. Propofol ở nồng độ sử dụng trên lâm sàng, không ức chế tổng hợp các nội tiết tố vỏ thượng thận.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Gây tê, gây mê

Tác dụng, công dụng Thuốc Diprivan trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Diprivan để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Diprivan có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Diprivan (dùng trong trường hợp nào)

- Dùng để khởi mê hay dùng duy trì mê. - Dùng đặt nội khí quản cho bệnh nhân thở máy khoa săn sóc đặc biệt nhằm mục đích an thần.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Diprivan

Quá mẫn với propofol. Trẻ < 3 tuổi. Phụ nữ mang thai. Gây mê sản khoa

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Diprivan

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Diprivan ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Diprivan.

Liều lượng dùng Thuốc Diprivan

- Khởi mê: + Người lớn: Tiêm ngắt quãng 40 mg/10 giây cho đến khi đạt độ mê cần thiết. Tổng liều 20 – 50 mg/phút. + Trẻ > 3 tuổi: Tiêm chậm, theo dõi đáp ứng. + Trẻ > 8 tuổi: 2,5 mg/kg. - Duy trì mê: + Người lớn: truyền liên tục 4 – 12 mg/kg/giờ hoặc tiêm ngắt quãng 25 – 50 mg/lần. + Trẻ >3 tuổi: tốc độ truyền 9 – 15 mg/kg/giờ. - An thần ở săn sóc đặ biệt người lớn: nên giới hạn dùng thuốc trong 3 ngày, 0,3 – 4 mg/kg/giờ, không nên dùng ở trẻ mục đích an thần.

Liều dùng Thuốc Diprivan cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Diprivan cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Diprivan

Phải vô trùng tuyệt đối khi tiêm. Thận trọng ở bệnh nhân có ASA độ 3 & 4, suy nhược, người già, tổn thương tim, phổi, thận hay gan, giảm lưu lượng máu, động kinh, bệnh nhân có sự phụ thuộc vào thuốc, có nhạy cảm với thuốc, có rối loạn chuyển hóa mỡ, bệnh nhân đang được truyền IV dung dịch lipid khác.

Lưu ý dùng Thuốc Diprivan trong thời kỳ mang thai

Trong 3 tháng cuối, có thể ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Diprivan trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Diprivan

Thay đổi huyết áp, nhịp tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cục bộ, giảm sức co cơ tim. Đôi khi co giật, động kinh, loạn trương lực cơ, co thắt phế quản, khó thở, khò khè.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Diprivan

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Diprivan. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Diprivan không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Diprivan với thuốc khác

- Cần giảm liều khi phối hợp với thuốc gây nghiện, thuốc an thần. - Không nên phối hợp với chất khí gây mê đường thở.

Tương tác Thuốc Diprivan với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Diprivan cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Propofol (2,6-diisopropylphenol) là một thuốc gây mê tác dụng ngắn với khởi phát tác dụng nhanh khoảng 30 giây. Sự hồi tỉnh sau gây mê thường nhanh.

Dược động học

- Hấp thu: Sự suy giảm nồng độ propofol sau một liều tiêm tĩnh mạch hoặc sau khi ngưng truyền có thể được miêu tả theo mô hình mở 3 ngăn. - Phân bố: Giai đọan đầu được đặc trưng bởi sự phân phối rất nhanh (thời gian bán hủy 2-4 phút). - Thải trừ: thải trừ nhanh (thời gian bán hủy 30-60 phút) và giai đoạn cuối cùng chậm hơn, tiêu biểu cho sự tái phân phối propofol từ các mô ít được tưới máu.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Diprivan như thế nào

Propofol phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C tới 25 độ C. Không được đông lạnh.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Diprivan

Lưu ý không để Thuốc Diprivan ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Diprivan, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Diprivan giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Diprivan sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Diprivan.

Tham khảo giá Thuốc Diprivan do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Diprivan

Mua Thuốc Diprivan ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Diprivan. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Diprivan là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Diprivan. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *