Thuốc Bleocip: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Bleocip là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Bleocip là gì?

Thuốc Bleocip là Thuốc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch có thành phần Bleomycin (dưới dạng Bleomycin sulphate) 15 Units. Thuốc sản xuất bởi Cipla., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-16447-13.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-16447-13

- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

- Doanh nghiệp sản xuất: Cipla., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Cipla., Ltd

Thành phần

  • Bleomycin (dưới dạng Bleomycin sulphate) 15 Units

Thuốc Bleocip có chứa thành phần chính là Bleomycin (dưới dạng Bleomycin sulphate) 15 Units các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Bleomycin (dưới dạng Bleomycin sulphate) 15 Units

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm

- Đóng gói: Hộp 1 lọ 15 đơn vị

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Bleocip có tác dụng gì?

Bleomycin là một kháng sinh glycopeptid tan được trong nước có tác dụng độc hại tế bào. Cơ chế tác dụng của bleomycin là làm đứt các đoạn DNA, một phần do thuốc liên kết trực tiếp với DNA và một phần do tạo thành các gốc tự do. Do ức chế sự tổng hợp DNA mà có có tác dụng ức chế sự phân chia và tăng trưởng của tế bào khối u. Thuốc có tác dụng đặc hiệu trên DNA và không ảnh hưởng đến sự tổng hợp RNA hoặc protein của tế bào khối u. Tác dụng tối đa trong chu trình tế bào xảy ra trong pha M, và trong quá trình chuyển từ pha G1 đến pha S, nhưng pha G2 cũng rất nhạy cảm với bleomycin. Bleomycin có ái lực cao với biểu mô vảy và đặc biệt đạt được nồng độ cao ở da, phổi, ổ bụng và bạch huyết. Phối hợp điều trị tia xạ có tác dụng hiệp đồng với thuốc, đặc biệt khi điều trị ung thư ở vùng đầu và cổ. Khi điều trị carcinom biểu mô vảy (tế bào vảy), thuốc tác dụng tốt nhất ở các khối u đã biệt hóa cao. Ngoài tác dụng chống khối u, bleomycin gần như không có tác dụng khác. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có thể có tác dụng giống như histamin lên huyết áp và làm tăng thân nhiệt.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Chống ung thư

Tác dụng, công dụng Thuốc Bleocip trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Bleocip để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Bleocip có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Bleocip (dùng trong trường hợp nào)

Điều trị carcinom tế bào vẩy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn. Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin. Thuốc cũng có thể được dùng tràn dịch màng phổi ác tính như một tác nhân làm xơ cứng. Thuốc lựa chọn hàng hai cho người bệnh mà bleomycin chứng tỏ có tác dụng nào đó (dùng đơn độc hoặc phối hợp): Điều trị u hắc tố ác tính có di căn; carcinom tuyến giáp, phổi hoặc bàng quang.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Bleocip

Nhiễm khuẩn phổi cấp hoặc chức năng phổi bị suy giảm mạnh. Người mang thai hoặc đang cho con bú.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Bleocip

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Bleocip ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Bleocip.

Liều lượng dùng Thuốc Bleocip

Vì người bệnh có u lympho thường dễ có phản ứng phản vệ, cần điều trị với liều thấp dưới 2 đvqt ở hai liều đầu. Nếu không thấy có phản ứng cấp nào xảy ra trong vòng 2 – 4 giờ, tiếp tục cho dùng với liều như sau: Điều trị đơn chất: tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25 – 0,50 đvqt/kg (10 – 20 đvqt/m2), 1 – 2 lần/tuần. Hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 0,375 – 0,50 đvqt/kg/ngày (15 – 20đvqt/m2/24 giờ) trong 4 – 5 ngày. Tổng liều tối đa là 400 đvqt. Điều trị phối hợp: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 3 – 4 đvqt/m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/tuần.

Liều dùng Thuốc Bleocip cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Bleocip cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Bleocip

Sử dụng hết sức thận trọng với những người bệnh bị suy thận và có bệnh phổi hoặc thận, người bệnh có u lympho, người bệnh trên 70 tuổi, người bệnh dùng đồng thời các thuốc độc với thận (như methotrexat liều cao, aminoglycosid). Tổng liều điều trị không vượt quá 400 đơn vị quốc tế. Nồng độ oxy trên 30% có nguy cơ cao gây xơ hóa phổi. Nguy cơ xơ hóa phổi cũng bị tăng lên trong trường hợp đã bị suy giảm chức năng phổi. Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc này cho người mang thai. Thí nghiệm trên xúc vật cho thấy bleomycin cũng như hầu hết các thuốc độc với tế bào có thể gây quái thai và gây ung thư. Thời kỳ cho con bú: Người bệnh phải dùng bleomycin thì không nên cho con bú.

Lưu ý dùng Thuốc Bleocip trong thời kỳ mang thai

Tránh dùng (gây quái thai và ung thư khi nghiên cứu trên động vật);

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Bleocip trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Bleocip

Khác với nhiều hóa trị liệu khác, bleomycin tương đối ít độc với tủy xương. Các phản ứng phụ thường gặp nhất là những phản ứng trên da và phổi. Khoảng trên 50% người bệnh có thể gặp một vài phản ứng phụ. Quan trọng nhất là độc với phổi, có thể gặp trên 25% những người bệnh đã điều trị . Khoảng 10 – 15% trường hợp này tiến triển thành xơ hóa phổi và nên lưu ý rằng quá trình này có thể dẫn đến tử vong. Mức độ nhạy cảm của từng cá thể rất khác nhau, nhưng có nguy cơ cao trong trường hợp sử dụng tổng liều trên 200 đvqt. Thường gặp: Toàn thân: Tăng thân nhiệt vào ngày tiêm. Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, viêm miệng. Da: Ngoại ban, rụng tóc, đổi móng, da đổi màu đỏ, nhiễm sắc tố, da dày lên, mụn nước. Ít gặp: Máu: giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu. Tiêu hóa: viêm thực quản.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Bleocip

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Bleocip. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Bleocip không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Bleocip với thuốc khác

Nồng độ oxy hít vào trên 35% có thể gây suy hô hấp cấp, xơ phổi ở những người bệnh điều trị bằng bleomycin.

Tương tác Thuốc Bleocip với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Bleocip cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Bleomycin là kháng sinh glucopeptid được phân lập từ Streptomyces vertilillus

Dược động học

Bleomycin thường dùng đường tiêm. Nồng độ thuốc trong máu có thể được phân tích bằng phương pháp miễn dịch phóng xạ. Sau khi tiêm tĩnh mạch, bleomycin có nửa đời 2 – 4 giờ. Bleomycin được hấp thu kém khi dùng tại chỗ, chỉ khoảng ½ lượng thuốc đưa vào là có hiệu lực toàn thân. Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 15 đvqt/m2, nồng độ trong huyết thanh đạt được từ 10 – 10000 mili đơn vị. Thể tích phân bố khoảng 0,27 ± 0,04 lít/kg; độ thanh thải 0,066 ± 0,018 lít/giờ/kg. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được bài tiết nhanh hơn khi tiêm bắp. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, khoảng 70% liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thuốc bị mất tác dụng ở các mô bởi enzym xúc tác thủy phân đặc hiệu bleomycin – hydrolase, enzym này có rất ít trong da và phổi, đây là hai nơi gây độc chính của thuốc.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Bleocip như thế nào

Thuốc bột vô khuẩn bền vững ở nhiệt độ 2 độ C – 8 độ C và không được dùng khi hết hạn. Dung dịch thuốc trong dung dịch natri clorid 0,9% bền vững ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Bleocip

Lưu ý không để Thuốc Bleocip ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Bleocip, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Bleocip giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Bleocip sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Bleocip.

Tham khảo giá Thuốc Bleocip do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 550000 đồng/Lọ
  • Giá trúng thầu: 465.000 đồng/Lọ

Nơi bán Thuốc Bleocip

Mua Thuốc Bleocip ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Bleocip. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Bleocip là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bleocip. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *