Thuốc Bimoxine: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Bimoxine là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Bimoxine là gì?

Thuốc Bimoxine là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Mỗi gói 3,8g chứa: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 125mg; Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 125mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-29964-18.

Hình ảnh Thuốc Bimoxine

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-29964-18

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar

Thành phần

  • Mỗi gói 3,8g chứa: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 125mg; Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 125mg

Thuốc Bimoxine có chứa thành phần chính là Mỗi gói 3,8g chứa: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 125mg; Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 125mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Mỗi gói 3,8g chứa: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 125mg; Cloxacilin (dưới dạng Cloxacilin natri) 125mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Thuốc bột uống

- Đóng gói: Hộp 25 gói x 3,8g

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Bimoxine có tác dụng gì?

Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis. Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm

Tác dụng, công dụng Thuốc Bimoxine trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Bimoxine để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Bimoxine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Bimoxine (dùng trong trường hợp nào)

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, niệu – sinh dục, da và mô mềm. – Viêm nội tâm mạc và viêm màng não do vi khuẩn, nhiễm khuẩn xương tủy, áp– xe não và nhiễm khuẩn huyết. Dược lực họcThuốc là sự phối hợp giữa Amoxicillin (Aminopenicillin) – dẫn chất bán tổng hợp của Penicillin và Cloxacillin (Isoxazolyl penicillin) – một Penicillin bán tổng hợp đề kháng Penicillinase. Cả hai kháng sinh này đều được tạo ra do sự acetyl hóa Acid 6 – aminopenicilanic (6– APA), có tác động diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sự phối hợp giữa hai kháng sinh này nhằm mở rộng phổ kháng khuẩn của BIMOXINE. Dược động họcAmoxicillin: Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể với các nồng độ khác nhau, ít qua dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1– 2 giờ. Thời gian bán thải từ 1– 1,5 giờ và có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Khoảng 60% liều uống được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 6 – 8 giờ. Cloxacillin: Hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị cản trở bởi thức ăn trong dạ dày. Nồng độ điều trị có thể đạt được trong dịch màng phổi, hoạt dịch và trong xương, ít qua dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1– 2 giờ. Thời gian bán thải từ 0,5– 1 giờ và kéo dài ở trẻ sơ sinh. Khoảng 35% liều uống được bài tiết qua nước tiểu và tới 10% trong mật. 

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Bimoxine

– Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporine. – Suy thận nặng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Bimoxine

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Bimoxine ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Bimoxine.

Liều lượng dùng Thuốc Bimoxine

* Ngày uống 3 lần, xa bữa ăn (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau ăn).  – Người lớn: 2 gói/lần.  – Trẻ em 5– 15 tuổi: 1/2 – 1 gói/lần. – Trẻ em dưới 5 tuổi: 1/3 – 1/2 gói/lần.

Liều dùng Thuốc Bimoxine cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Bimoxine cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Bimoxine

– Thận trọng khi dùng cho người già. – Nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. – Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu. THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ: Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý dùng Thuốc Bimoxine trong thời kỳ mang thai

Chưa biết rõ tác hại

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Bimoxine trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Bimoxine

– Thường gặp: Ngoại ban. – Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mề đay, đa hồng cầu, hội chứng Stevens– Johnson có thể xảy ra. – Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái Eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, viêm kết tràng màng giả, viêm gan, vàng da ứ mật. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Bimoxine

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Bimoxine. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Bimoxine không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Bimoxine với thuốc khác

– Probenecid làm giảm sự bài tiết của Amoxicillin ở ống thận. – Cloxacillin làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống. – Allopurinol: tăng đáng kể nổi mẫn da khi dùng chung với Amoxicillin. – Chloramphenicol, Tetracycline có thể làm giảm tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin và Cloxacillin.

Tương tác Thuốc Bimoxine với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Bimoxine cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Amoxicilline là kháng sinh nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học

- Hấp thu:amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin. - Phân bố: amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1-2 giờ nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4-5mcg/ml, khi uống 500mg thì nồng độ amoxicillin đạt từ 8-10mcg/ml. - Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 7-20 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Bimoxine như thế nào

Bảo quản viên nén, viên nang, bột pha hỗn dịch uống trong lọ nút kín, nhiệt độ 15-30 độ C. Dung dịch thuốc tiêm phải được dùng ngay sau khi pha.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Bimoxine

Lưu ý không để Thuốc Bimoxine ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Bimoxine, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Bimoxine giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Bimoxine sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Bimoxine.

Tham khảo giá Thuốc Bimoxine do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 2750 đồng/Gói
  • Giá trúng thầu: đồng/Gói

Nơi bán Thuốc Bimoxine

Mua Thuốc Bimoxine ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Bimoxine. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Bimoxine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Bimoxine. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *