Thuốc Berodual: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Berodual là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Berodual là gì?

Thuốc Berodual là Thuốc nhóm Thuốc tác dụng trên đường hô hấp có thành phần Fenoterol, Ipratropium. Thuốc sản xuất bởi Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-7067-02.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-7067-02

- Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

- Doanh nghiệp sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG

- Doanh nghiệp đăng ký: Boehringer Ingelheim International GmbH

Thành phần

  • Fenoterol, Ipratropium

Thuốc Berodual có chứa thành phần chính là Fenoterol, Ipratropium các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Fenoterol, Ipratropium

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Thuốc xịt định liều

- Đóng gói: Hộp 1 Lọ 10ml

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Berodual có tác dụng gì?

Fenoterol là thuốc chủ vận thụ thể beta2 - adrenergic chọn lọc, gây giãn cơ trơn phế quản, do đó giảm nhẹ co thắt phế quản, tăng dung tích sống, giảm thể tích cặn, giảm sức kháng đường hô hấp. Thuốc chủ vận beta2 - adrenergic hít được khuyên dùng để điều trị cơn co thắt phế quản cấp. Trong điều trị hen, cũng cần sử dụng kết hợp thuốc chủ vận beta2 với glucocorticoid để dự phòng. Các thuốc chủ vận beta2 - adrenergic chỉ có hiệu quả trong điều trị hen cấp tính, không có tác dụng ngăn chặn cơn hen nặng lên. Mức độ nặng của bệnh hen thay đổi theo thời gian, nên liều thuốc chủ vận beta2 cần dùng cũng thay đổi theo. Việc sử dụng thuốc cách quãng để ngăn ngừa hen do vận động thể lực là rất có hiệu quả và an toàn. Có sự tăng tính phản ứng của đường hô hấp do thâm nhiễm tế bào viêm trong hen dị ứng.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị các vấn đề trên đường hô hấp

Tác dụng, công dụng Thuốc Berodual trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Berodual để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Berodual có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Berodual (dùng trong trường hợp nào)

Rối loạn đường hô hấp mãn tính do co thắt phế quản có phục hồi như hen phế quản và đặc biệt viêm phế quản mãn tính có hay không có kèm theo khí phế thũng.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Berodual

Bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại, loạn nhịp nhanh. Quá mẫn với các chất giống atropin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Berodual

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Berodual ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Berodual.

Liều lượng dùng Thuốc Berodual

* Bơm xịt định liều (MDI) :- Phòng ngừa và trị liệu ngắt quãng dài hạn : 1 đến 2 liều xịt, nhiều lần trong ngày. Trung bình 1 đến 2 liều, ngày 3 lần.- Đối với cơn khó thở sắp xảy ra : 2 liều xịt, nếu cần, sau 5 phút thêm 2 liều. Sau đó ít nhất 2 giờ mới dùng lại.- Trẻ em : bơm xịt định liều chỉ nên sử dụng theo toa và được người lớn giám sát.*Dung dịch xông khí dung :Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi :+ Điều trị cắt cơn :- Khởi đầu : 20-30 giọt (1-1,5 ml dung dịch Berodual).- Trường hợp nặng : tăng liều đến 50 giọt (2,5 ml dung dịch Berodual).- Trường hợp đặc biệt nặng : tăng liều đến 80 giọt (4,0 ml dung dịch Berodual).+Điều trị ngắt quãng và dài hạn : nếu cần lặp lại liều điều trị : 1 đến 2 ml (20 đến 40 giọt) cho 1 lần, có thể đến 4 lần trong ngày.Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi :+ Điều trị cắt cơn :- Khởi đầu : 10-20 giọt (0,5-1 ml dung dịch Berodual).- Trường hợp nặng : tăng liều đến 40 giọt (2,0 ml dung dịch Berodual).- Trường hợp đặc biệt nặng : tăng liều đến 60 giọt (3,0 ml dung dịch Berodual).+Điều trị ngắt quãng và dài hạn : nếu cần lặp lại liều điều trị : 0,5 đến 1 ml (10 đến 20 giọt) cho 1 lần, có thể đến 4 lần trong ngày.Trẻ em dưới 6 tuổi (cân nặng dưới 22 kg) : Cần có sự giám sát của nhân viên y tế : mỗi lần dùng từ 25 mcg ipratropium bromide và 50 mcg fenoterol hydrobromide cho 1 kg thể trọng (0,1 ml = 2 giọt) đến 0,5 ml (10 giọt), có thể đến 3 lần trong ngày. Nên bắt đầu bằng liều thấp nhất.Liều dùng được pha loãng với dung dịch sinh lý cho vừa đủ 3-4 ml và xông khí dung 6-7 phút cho đến khi hết. Không được pha loãng bằng nước cất. Dung dịch cần được pha loãng ngay trước mỗi lần dùng. Thuốc pha loãng còn dư sau khi xông khí dung phải bỏ không được dùng lại. Nếu sử dụng chung với oxy, tốt nhất là với lưu lượng 6-8 lít/phút. Muốn dùng lại phải sau ít nhất 4 giờ.Quá liềuTriệu chứng:Mẩn đỏ, run tay, buồn nôn, tim đập nhanh, đánh trống ngực, choáng váng, nhức đầu, tăng huyết áp tâm thu, hạ huyết áp tâm trương, cảm giác nặng ngực, kích ứng và ngoại tâm thu có thể xảy ra do quá liều.Điều trị:Sử dụng thuốc giảm đau, an thần, cần theo dõi cẩn thận trong những trường hợp nặng. Giải độc đặc hiệu bằng thuốc chẹn b, nhất là b1 chọn lọc; tuy nhiên nên lưu ý khả năng gia tăng tắc nghẽn phế quản và cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị hen phế quản.

Liều dùng Thuốc Berodual cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Berodual cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Berodual

Những thuốc giãn phế quản giống giao cảm khác chỉ được sử dụng chung với Berodual khi có bác sĩ theo dõi chặt chẽ. Berodual chỉ được dùng trong những trường hợp sau đây sau khi đã đánh giá cẩn thận giữa nguy cơ và hiệu quả, nhất là khi dùng liều cao : bệnh tiểu đường thiếu theo dõi, nhồi máu cơ tim mới xảy ra, rối loạn tim mạch có tổn thương thực thể trầm trọng, cường tuyến giáp. Trong trường hợp khó thở cấp tiến triển nặng, bệnh nhân nên đi khám bác sĩ ngay. Sử dụng lâu dài : - Theo yêu cầu điều trị, nên sử dụng thường xuyên. - Đặc biệt trong sử dụng thường xuyên, khi thêm vào hay gia tăng điều trị kháng viêm cho bệnh nhân (như khí dung corticoid) để hạn chế viêm đường hô hấp và ngăn ngừa tổn thương lâu dài cần phải cân nhắc. Nếu phế quản bị tắc nghẽn trầm trọng thì không nên chỉ đơn thuần gia tăng liều chất chủ vận b2 cao hơn liều đề nghị trong thời gian dài. Sử dụng thường xuyên liều cao chất chủ vận b2 để hạn chế triệu chứng tắc nghẽn phế quản có thể làm giảm hiệu quả kiểm soát bệnh. Trong trường hợp này, kế hoạch điều trị bệnh nhân nhất là điều trị kháng viêm có hiệu quả cần được quan tâm để ngăn ngừa việc giảm hiệu quả kiểm soát bệnh. Theo yêu cầu điều trị, cần thiết có thể sử dụng thường xuyên. Kali huyết có thể giảm trầm trọng do dùng chất chủ vận b2. Đặc biệt thận trọng trong cơn hen phế quản nặng vì khả năng này tăng khi phối hợp điều trị với dẫn xuất xanthine, steroid và thuốc lợi tiểu. Thêm vào đó, thiếu oxy có thể làm nặng thêm hậu quả thiếu kali huyết trên nhịp tim. Do đó nồng độ kali huyết phải được theo dõi. Biến chứng trên mắt : giãn đồng tử, glaucome khép góc, đau nhức mắt khi ipratropium bromide bắn vào mắt (Bệnh nhân cần được hướng dẫn dùng đúng cách lọ bơm xịt định liều ; Tránh không cho thuốc vào mắt). Nếu có biến chứng trên mắt, điều trị ngay bằng thuốc giọt thu hẹp đồng tử và hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Lúc có thai : Nghiên cứu cận lâm sàng cho thấy không nguy hại nhưng sự an toàn trong thai kỳ chưa được khảo sát. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian này nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Cần lưu ý tác động ức chế của Berodual trên sự co thắt tử cung. Lúc nuôi con bú : Sự an toàn trong giai đoạn cho con bú chưa được khảo sát.

Lưu ý dùng Thuốc Berodual trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Berodual trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Berodual

Run cơ xương nhẹ, bồn chồn, lo lắng, đánh trống ngực, tăng nhịp tim, hoa mắt hay nhức đầu. Khô miệng, kích ứng họng hay phản ứng dị ứng, ho. Bí tiểu.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Berodual

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Berodual. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Berodual không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Berodual với thuốc khác

Các chất bêta-adrenergics, kháng cholinergics, dẫn xuất xanthine và corticoid có thể tăng cường hiệu quả của Berodual. Dùng đồng thời với các chất giống bêta khác, chất kháng cholinergique hấp thu toàn thân, các dẫn xuất xanthine có thể gia tăng tác dụng phụ. Những tương tác bất lợi với thuốc long đàm hoặc disodium cromoglycate chưa được biết đến. Hiệu quả tác dụng có thể bị giảm khi dùng đồng thời với một chất ức chế bêta.

Tương tác Thuốc Berodual với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Berodual cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Fenoterol là thuốc chủ vận beta chọn lọc và là thuốc giãn phế quản.

Dược động học

Thời gian fenoterol bắt đầu có tác dụng sau khi hít là 5 phút sau khi uống là 30 -60 phút. Thời gian tác dụng tối đa sau khi hít là 0,5 - 1 giờ, sau khi uống là 6 - 8 giờ. Sau khi hít là 2 - 3 giờ, sau khi uống là 6 - 8 giờ. Sau khi hít, fenoterol được hấp thu một phần qua đường hô hấp và một phần qua đường tiêu hoá. Tuy nhiên với liều thông thường, nồng độ thuốc trong huyết thanh rất thấp. Không có tương quan giữa nồng độ thuốc trong huyết thanh và hiệu lực giãn phế quản. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7 ngày. Fenoterol được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng các dẫn xuất liên hợp sulfonic, chỉ có dưới 2% là ở dạng không biến đổi.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Berodual như thế nào

Thuốc độc bảng B. Bảo quản các chế phẩm ở nhiệt độ 15 - 30 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Berodual

Lưu ý không để Thuốc Berodual ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Berodual, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Berodual giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Berodual sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Berodual.

Tham khảo giá Thuốc Berodual do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Berodual

Mua Thuốc Berodual ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Berodual. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Berodual là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Berodual. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *