Thuốc Adrim: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Adrim là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Adrim là gì?

Thuốc Adrim là Thuốc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch có thành phần Doxorubicine Hydrochloride. Thuốc sản xuất bởi Dabur Pharma., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-7116-08.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-7116-08

- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

- Doanh nghiệp sản xuất: Dabur Pharma., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Dabur Pharma., Ltd

Thành phần

  • Doxorubicine Hydrochloride

Thuốc Adrim có chứa thành phần chính là Doxorubicine Hydrochloride các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Doxorubicine hydrochloride

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Thuốc tiêm

- Đóng gói: Hộp 1 lọ 25ml chứa 50 mg Doxorubicine Hydrochloride dạng dung dịch

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Adrim có tác dụng gì?

Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces peucetius var. caecius. Hiện nay được tổng hợp từ daunorubicin. Doxorubicin gây kích ứng mạnh các mô và có thể gây hoại tử mô. Hoạt tính sinh học của Doxorubicin là do Doxorubicin gắn vào DNA làm ức chế các enzim cần thiết để sao chép và phiên mã DNA. Doxorubicin gây gián đoạn mạnh chu kỳ phát triển tế bào ở giai đoạn phân bào S và giai đoạn gián phân, nhưng thuốc cũng tác dụng trên các giai đoạn khác của chu kỳ phát triển tế bào. Doxorubicin có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống ung thư khác. Sự kháng thuốc chéo xảy ra khi khối u kháng cả Doxorubicin và daunorubicin.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Chống ung thư

Tác dụng, công dụng Thuốc Adrim trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Adrim để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Adrim có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Adrim (dùng trong trường hợp nào)

Khối u cứng, ung thư hệ tạo máu & hệ lympho như: bạch cầu cấp dòng tủy, ung thư vú, bàng quang, phế quản, tử cung, xương chậu, u mô mềm, u xương, u đầu cổ, đa u tủy.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Adrim

Dị ứng thuốc, suy tủy xương, bệnh tim mạch, suy gan, suy thận, nhiễm trùng nặng. Có thai & cho con bú.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Adrim

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Adrim ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Adrim.

Liều lượng dùng Thuốc Adrim

Phác đồ điều trị cách quãng: 75 mg/m2 da cơ thể, cách quãng 3 tuần. Hoặc 25 mg/m2 da cơ thể mỗi ngày trong 3 ngày. Hoặc 35 mg/m2 mỗi ngày trong 2 ngày. Trẻ em: 10-20 mg/m2 da cơ thể. Tổng liều không được vượt quá 500-550 mg/m2.

Liều dùng Thuốc Adrim cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Adrim cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Adrim

Thuốc có tần suất cao gây chèn ép tủy, nên theo dõi cẩn thận lượng bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu. Với phác đồ liều khuyến cáo, giảm bạch cầu thường thoáng qua, đạt đến mức thấp nhất vào 10-14 ngày sau khi điều trị và thường biến mất ở ngày thứ 21. Trước và cũng có thể trong khi điều trị, khuyến cáo đánh giá chức năng gan bằng các xét nghiệm SGOT, SGPT, phosphatase kiềm, bilirubin, BSP. Phải lưu ý đặc biệt độc tính trên tim của Doxorubicin. Mặc dù nguy cơ suy tim thì rất thấp (<1%) khi liều tích tụ dưới 550mg/m2, nguy cơ gia tăng đáng kể khi tăng trên liều này. Tác dụng phụ có thể có trên tính sinh sản, tính sinh quái thai và tác dụng nguy hại trên thai của Doxorubicin thì không được đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên, các dữ liệu thực nghiệm đã cho thấy rằng Doxorubicin có thể làm giảm sức sống của thai, vì vậy nên tránh sử dụng nó trong thai kỳ. Giống như hầu hết các thuốc độc tế bào và ức chế tủy, Doxorubicin đã cho thấy tính sinh ung thư ở thú thực nghiệm. Doxorubicin có thể gây đỏ nước tiểu sau 1-2 ngày sử dụng. Ðể ngăn ngừa dung dịch Doxorubicin tiếp xúc với da, khuyến cáo pha thuốc nên mang găng bảo vệ. Nếu dung dịch Doxorubicin vấy vào da, rửa thật kỹ ngay lập tức với xà phòng và nước. Nên đặc biệt cẩn thận khi dùng Doxorubicin đường nhỏ giọt bàng quang, vùng quanh niệu đạo nên được rửa thật kỹ trong lúc đang nhỏ giọt và ngay sau khi hết thuốc trong bàng quang.

Lưu ý dùng Thuốc Adrim trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Adrim trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Adrim

Suy tủy, nhiễm độc cơ tim, rụng tóc, buồn nôn, chán ăn, viêm dạ dày, nước tiểu đỏ, dị ứng da, tăng amino acid, viêm niêm mạc, u thứ phát, xơ cứng mạch máu.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Adrim

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Adrim. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Adrim không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Adrim với thuốc khác

Thuốc ức chế sinh sản tủy xương, thuốc có độc tính với tim gan. Cyclosporin. Digoxin. Không hòa với dung dịch kiềm hoặc heparin.

Tương tác Thuốc Adrim với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Adrim cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cơ chế tác dụng của Doxorubicin được xem như có liên quan đến khả năng gắn kết với DNA và ức chế tổng hợp acid nucleic của nó. Các nghiên cứu nuôi cấy tế bào đã chứng minh thuốc thấm nhanh vào tế bào và kết hợp với nhiễm sắc thể quanh nhân. Nhanh chóng ức chế hoạt động gián phân và tổng hợp acid nucleic gây ra sự lạc chỗ nhiễm sắc thể. Các nghiên cứu ở thú vật trên Doxorubicin đã cho thấy tác nhân độc tế bào có hoạt tính rộng ở các bước thực nghiệm và là chất ức chế miễn dịch. Tuy nhiên nó làm tăng nhiều tác dụng độc tính như độc tính trên tim ở thỏ và chuột, teo tinh hoàn ở chuột và chó và chèn ép tủy ở tất cả các thú thực nghiệm.

Dược động học

- Hấp thu: Các nghiên cứu dược động học cho thấy tiêm tĩnh mạch Doxorubicin được đánh dấu kéo theo sự giảm nhanh nồng độ trong huyết tương. - Phân bố và chuyển hoá: Doxorubicin vẫn đang được làm sáng tỏ, chuyển hoá chủ yếu ở gan, tạo thành Doxorubicinol và aglycon. Cần lưu ý là một vài chất chuyển hoá này cũng là các chất gây độc tế bào nhưng không độc hơn Doxorubicin. Nồng độ cao các chất chuyển hoá xuất hiện nhanh trong huyết tương và qua giai đoạn phân bố với thời gian bán thải ngắn. Chuyển hoá chậm ở người giảm chức năng gan. - Thải trừ: Sự đào thải chậm qua nước tiểu và mật. Ðiều này là do hoạt chất gắn nhanh vào các mô. Khoảng 5% được bài tiết trong nước tiểu trong 5 ngày; bài tiết chủ yếu qua đường mật, khoảng 40-50% được tìm thấy trong mật và phân trong 7 ngày. Suy gan làm đào thải chậm thuốc và vì vậy làm tăng tích tụ thuốc trong huyết tương và các mô. Adriablastina không đi qua hàng rào máu não.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Adrim như thế nào

Dung dịch đã được pha chế phải tránh ánh sáng, ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ 4-10 độ C. Thuốc độc bảng A.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Adrim

Lưu ý không để Thuốc Adrim ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Adrim, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Adrim giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Adrim sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Adrim.

Tham khảo giá Thuốc Adrim do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 382660 đồng/Lọ
  • Giá trúng thầu: 350.000 đồng/Lọ

Nơi bán Thuốc Adrim

Mua Thuốc Adrim ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Adrim. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Adrim là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Adrim. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *