Thuốc Vancomycin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Vancomycin là thuốc gì?

Thuốc Vancomycin là thuốc gốc có thành phần chính chứa Vancomycin hydrochloride. Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm chứa hoạt chất chính Vancomycin

  • Tên thuốc:
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác:
  • Tên dược chất gốc: Vancomycin
  • Tên biệt dược: Beevasmin inj; Vancolexin
  • Tên biệt dược mới: Sterile Vancomycin Hydrochloride, Sterile Vancomycin Hydrochloride, USP, Vancomycin 500 A.T, Vancomycin hydrochloride for infusion, Vancomycin hydrochloride for infusion, Vancomycin Hydrochloride Sandoz
  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Thành phần

  • Vancomycin hydrochloride

Thuốc Vancomycin có chứa thành phần chính là Vancomycin hydrochloride , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc bột pha tiêm; Bột đông khô pha tiêm truyền; Viên nang;Bột đông khô để pha dung dịch truyền

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Vancomycin có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Vancomycin được quy định ở mục tác dụng, công dụng Vancomycin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram dương như tụ cầu vàng. Các chủng vi khuẩn gram âm, mycobacteria và nấm đề kháng cao với thuốc. Vancomycin cũng được chỉ định điều trị viêm ruột kết do tụ cầu, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm đại tràng màng giả có liên quan đến sự phát triển quá mức của chủng vi khuẩn Clostridium difficile. Không có sự đề kháng chéo giữa vancomycin và các kháng sinh khác.

Tác dụng, công dụng thuốc Vancomycin trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Vancomycin để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Vancomycin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Vancomycin:

Vancomycin được chỉ định trong các nhiễm trùng trầm trọng gây bởi vi khuẩn gram (+) đề kháng với các kháng sinh thông thường và được chỉ định cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin. Ðặc biệt, Vancomycin được xem như yếu tố chính để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng tụ cầu đề kháng methicillin. Thuốc cũng được chỉ định với mục đích dự phòng nhiễm trùng do phẫu thuật. Vancomycin được chỉ định điều trị viêm ruột - đại tràng do Staphylococcus và viêm đại tràng liên quan kháng sinh. Vancomycin cũng đã được nghiên cứu để điều trị các hội chứng tiêu chảy khác hoặc viêm đại tràng đi cùng với sự phát triển quá mức của Clostridium difficile.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Vancomycin:

Không được sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Vancomycin

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Vancomycin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vancomycin.

Liều lượng dùng Vancomycin

Người lớn: liều thông thường ở người lớn là 500mg vancomycin mỗi 6 giờ hoặc 1g mỗi 12 giờ, pha loãng thuốc với dung dịch sinh lý hoặc dung dịch glucose 5%.Thông thường, đáp ứng trị liệu đạt được trong 48-72 giờ. Thời gian điều trị được hiệu chỉnh theo đáp ứng bệnh và các tình huống nhiễm trùng cụ thể trên lâm sàng. Trong viêm nội tâm mạc do Staphylococcus, giai đoạn điều trị được đề nghị ít nhất là 3 tuần. Trẻ em: trẻ em có thể được chỉ định với liều 44mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày chia làm nhiều lần (mỗi 6 giờ). Lượng dung dịch pha loãng phải đủ cho nhu cầu truyền dịch trong 24 giờ. Trẻ sơ sinh và nhũ nhi: cả 2 trường hợp trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh, liều khởi đầu được đề nghị là 15mg/kg, sau đó là 10mg/kg mỗi 12 giờ cho trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi và mỗi 8 giờ cho trẻ trên 1 tháng tuổi. Theo dõi nồng độ vancomycin trong huyết thanh ở những bệnh nhân này. Dùng đường uống: ở người trưởng thành, Vancomycin được chỉ định điều trị bệnh viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh với liều 500mg đến 2g mỗi ngày chia làm 3-4 lần cho giai đoạn 7-10 ngày. Nó cũng có thể được chỉ định để điều trị các hội chứng tiêu chảy hoặc viêm đại tràng có liên quan đến sự phát triển quá mức của Clostridium difficile. Hướng dẫn sử dụng: Chuẩn bị dung dịch: thêm 10ml nước cất pha tiêm vào trong lọ chứa 500mg thuốc hoặc 20ml nước cất pha tiêm vào trong lọ chứa 1g. Tiêm tĩnh mạch ngắt quãng (đường này thì thích hợp nhất). Thêm vào dung dịch thu được ở trên (chứa 500mg hoặc 1g tương ứng) tương ứng 100ml và 200ml dung dịch huyết thanh mặn đẳng trương hoặc dung dịch glucose 5%. Việc tiêm truyền tĩnh mạch cần thực hiện trong một thời gian ít nhất là 60 phút và lặp lại ở mỗi 6 giờ. - Việc tiêm truyền liên tục (chỉ được thực hiện khi đường tiêm tĩnh mạch ngắt quãng không thể thực hiện). - Ðường uống: 1 lọ chứa 500mg có thể được pha loãng trong khoảng 50ml nước và được đưa qua sonde dạ dày.

Quy định chung về liều dùng thuốc Vancomycin

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Vancomycin cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Vancomycin cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Vancomycin

Vancomycin có thể gây hoại tử mô và không nên sử dụng đường tiêm bắp. Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Việc sử dụng vancomycin phải được lưu ý đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc ở những người có tiền sử mất thính giác. Việc điều chỉnh liều tiêm, quyết định theo nồng độ vancomycin trong máu, được khuyến cáo trên những bệnh nhân suy chức năng thận hoặc ở những trẻ đẻ non. Phải kiểm tra chức năng thính giác, đặc biệt ở những bệnh nhân lớn tuổi. Tình trạng huyết học và chức năng gan, thận phải được theo dõi định kỳ ở tất cả các bệnh nhân. Cần lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng đồng thời cùng những thuốc khác gây độc tính trên tai và thận. Do Vancomycin được hấp thu ít, độc tính khi sử dụng bằng đường uống thì ở mức thấp hơn nhiều so với đường tiêm tĩnh mạch. Khoa nhi: cần thận trọng khi sử dụng Vancomycin ở những trẻ sinh non và trẻ nhỏ vì chức năng thận chưa được hoàn thiện và có thể tăng nồng độ vancomycin trong máu. Sử dụng ở người lớn tuổi: việc giảm mức lọc cầu thận sinh lý có thể gây ra sự tăng mức vancomycin trong máu trong trường hợp không hiệu chỉnh liều. Việc điều trị kéo dài có thể gây đề kháng vi khuẩn hoặc tăng nhanh tình trạng không nhạy cảm không kiểm soát được của thuốc. Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile hiếm khi được thấy ở những bệnh nhân nhận Vancomycin tiêm tĩnh mạch. Việc truyền nhanh trong vài phút, có thể gây hạ huyết áp, shock và ngừng tim (hiếm). Ðể tránh các tác dụng có hại này, thời gian truyền tĩnh mạch phải được tiến hành không dưới 60 phút, và theo dõi cẩn thận nhịp tim, huyết áp động mạch. Hạ huyết áp, đỏ mặt, ban đỏ, mề đay và ngứa thì xuất hiện thường xuyên hơn nếu sử dụng đồng thời với các chất gây vô cảm. Khả năng lái xe và vận hành máy: Các ảnh hưởng tiêu cực trên khả năng lái xe và vận hành máy thì chưa thấy. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Tính an toàn của Vancomycin ở phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ sơ sinh chưa được đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên, thuốc chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết, khi theo các thầy thuốc thì lợi ích cao hơn các nguy cơ sau cùng.

Lưu ý dùng thuốc Vancomycin trong thời kỳ mang thai

Chỉ sử dụng nếu lợi ích điều trị vượt rủi ro - cần giám sát nồng độ vancomycin máu để giảm độc tính với bào thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Vancomycin trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Vancomycin

Các phản ứng sốt, buồn nôn, ớn lạnh, mẩn đỏ ở da, và sự thay đổi chức năng thận có thể xảy ra, và hiếm khi xảy ra phản ứng miễn dịch và giảm bạch cầu trung tính. Giảm tiểu cầu thì hiếm khi xuất hiện. Giảm bạch cầu trung tính thì biến mất khi ngưng điều trị. Tăng huyết áp thì xuất hiện ở 5-10% bệnh nhân. Ðộc tính trên tai và thận đã được quan sát. Các phản ứng liên quan đến việc tiêm truyền: - Ban đỏ ở cổ hoặc trên cơ thể với phát ban ở cổ có thể xảy ra kết hợp với chứng khó thở, mề đay và ngứa. - Hội chứng giảm huyết áp kết hợp giảm áp lực tâm thu từ vừa đến mức độ nặng. - Hội chứng viêm co cứng thì hiếm khi xuất hiện, được đặc trưng bởi các cơn đau cấp tính, co cơ ngực hoặc cơ gần cột sống. Nói chung, các phản ứng này có thể xuất hiện trong 20 phút hoặc có thể kéo dài trong vài giờ. Phản ứng miễn dịch, viêm tróc da, hội chứng Stevens- Johnson và viêm mạch thì hiếm khi được báo cáo.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Vancomycin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Vancomycin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Vancomycin với thuốc khác

Thuốc Vancomycin có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Việc điều trị kết hợp cục bộ hay toàn thân hoặc điều trị kế tiếp với các tác nhân có độc tính trên tai-thận và/hoặc độc tính trên thận (như aminoglycosides, amphotericin B, bacitracin, cisplatin, colistin, polymyxin B) cần tránh, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đã xuất hiện trước khi điều trị. Sử dụng đồng thời Vancomycin và các thuốc gây vô cảm có thể dẫn đến nổi ban đỏ dưới da, mẩn đỏ giống histamin và phản ứng miễn dịch.

Tương tác thuốc Vancomycin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Vancomycin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Vancomycin là một kháng sinh nhóm glycopeptid.

Dược động học

- Hấp thu: Vancomycin hấp thu yếu qua đường tiêu hóa. Ở người có chức năng thận bình thường, truyền tĩnh mạch liều đa 1g vancomycin (15mg/kg) trên 60 phút tạo ra một nồng độ trung bình trong huyết thanh ở mức xấp xỉ 63mg/l. Trong khi đó với liều tiêm 500mg truyền trên 30 phút tạo ra một nồng độ trung bình trong huyết thanh là 49mg/l ngay sau khi tiêm và sau hai giờ, nồng độ thuốc trong huyết thanh ở mức 23mg/l, sau 11 giờ là 8mg/l. - Phân bố: Thuốc gắn kết khoảng 55% với protein huyết tương. Trong điều kiện bình thường, Vancomycin khó qua được hàng rào máu não. Trong tình trạng viêm màng não, Vancomycin có thể xuất hiện và tập trung trong dịch não tủy. - Thải trừ: Thời gian bán hủy khoảng 4-6 giờ ở những người có chức năng thận bình thường. Trong 24 giờ đầu, 75-80% của liều tiêm Vancomycin được đào thải qua cầu thận. Trường hợp suy chức năng thận có thể làm chậm bài tiết thuốc và làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Vancomycin và do vậy có thể làm tăng độc tính của thuốc.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Vancomycin như thế nào

- Trước khi được hòa tan, tồn trữ ở nhiệt độ phòng 15-30 độ C. - Sau khi hòa tan, các lọ này được bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 2-8 độ C tối đa 14 ngày.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vancomycin. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Vancomycin

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Vancomycin giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Vancomycin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Vancomycin.

Nơi bán thuốc Vancomycin

Mua thuốc Vancomycin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Vancomycin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Vancomycin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Vancomycin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *