Thuốc Thiabendazole: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Thiabendazole là thuốc gì?

Thuốc Thiabendazole là thuốc gốc có thành phần chính chứa Thiabendazole. Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm chứa hoạt chất chính Thiabendazole

Thành phần

  • Thiabendazole

Thuốc Thiabendazole có chứa thành phần chính là Thiabendazole , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Thiabendazole có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Thiabendazole được quy định ở mục tác dụng, công dụng Thiabendazole trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

– Cơ chế tác dụng của thiabendazol trên ký sinh trùng thì chưa được biết một cách chính xác, nhưng nó có thể kìm hảm việc khử fumarate, là enzym đặc hiệu giun sán.

– Cơ chế tác dụng tiêu diệt ấu trùng Trichinella spiralis ( những ấu trùng này đã di chuyển vào cơ ) thì chưa biết được một cách rõ ràng.

Tác dụng, công dụng thuốc Thiabendazole trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Thiabendazole để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Thiabendazole có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Thiabendazole:

– Strongyloidiasis (Bệnh giun lươn) (Threadworm).

– Cutaneous larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển dưới da ), (creeping eruption) ( Bệnh ấu trùng nhú lên từ từ tạo thành đường đi ở dưới da )

– Visceral larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển vào phủ tạng, đặc biệt ấu trùng Giun đủa chó, mèo)

– Trichinosis : Thiabendazole được dùng trong trường hợp nhiễm hổn hợp giun, khi mà các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hay không thể dùng được hay thêm vào trị liệu cho sự nhiểm thêm các loại giun: Uncinariasis (hookworm: Necator americanus và Ancylostoma duodenale); Trichuriasis (whipworm); Ascariasis (large roundworm).

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Thiabendazole:

– Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không dùng làm thuốc phòng ngừa sự xâm nhập của pinworm ( giun kim)

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Thiabendazole

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thiabendazole ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Thiabendazole.

Liều lượng dùng Thiabendazole

Theo sự chỉ dẫn của Y , bác sĩ.

Liều khuyến cáo tối đa trong 1 ngày của Thiabendazol là 3 gam

Không được sử dụng Thiabendazol cho bệnh nhân có trọng lượng nhỏ hơn 13,60 kg.
Thiabendazol được uống sau bữa ăn để ngăn chặn các tác dụng phụ thông thường

Liều dùng tham khảo:

– Thông thường là 2 lần / ngày, tùy theo cân nặng bệnh nhân:

TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ (Kg ) / LIỂU DÙNG

13,60 250 mg ( ½ viên) / một lần

22,60 500 mg ( 1 viên) / một lần

34 750 mg ( 1 ½ viên) / một lần

45 1.000 mg ( 2 viên) / một lần

56 1.250 mg ( 2 ½ viên) / một lần

68 1.500 mg ( 3 viên) / một lần

Quy định chung về liều dùng thuốc Thiabendazole

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Thiabendazole cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Thiabendazole cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Thiabendazole

* Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc :

– chỉ dùng cho những bệnh nhân đã biết nhiễm giun qua chẩn đoán xét nghiệm, không được dùng như là thuốc phòng bệnh.

– Thiabendazol không nên dùng ở phác đồ đầu tiên để điều trị enterobiasis ( Bệnh giun kim), chỉ để dùng trong trường hợp những bệnh nhân chịu đựng được những phản ứng dị ứng, hay những phương pháp trị liệu khác thất bại.

– Khi có phản ứng nhạy cảm ( dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.

* Thận trọng :

² Tổng quát:

– Thiabendazol không thích hợp cho việc điều trị nhiễm hổn hợp nhiều loại ascaris, bởi vì nó có thể làm cho những giun này di chuyển.

– Một số ý kiến, khuyên trước khi điều trị giun, nên điều trị các triệu chứng trước như: thiếu máu, suy dinh dưỡng, thiếu nước.

– Những bệnh nhân có bệnh vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan phải được thông báo với Y Bác sĩ.

– Theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân suy gan, thận.

– Trong 1 vài trường hợp rất hiếm gặp, tổn thương gan có thể xấu đi và không có khả năng làm giảm đi tổn thương

² Bệnh nhân:

– Do tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xãy ra, nên người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo.

² Khả năng gây ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản:

– Thiabendazol đã được nghiên cứu chương trình ngắn cũng như dài hạn trên động vật ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường ở người, thì không thấy tác động gây ung thư.

– Thiabendazol không ảnh hưởng bất lợi về khả năng sinh sản trên chuột ở 2 1/2 lần liều sử dụng bình thường ở người hay trên chuột cống ở liều tương đương với liều sử dụng bình thường ở người.

– Thiabendazol cũng không làm biến đổi gen ở thử nghiệm biến đổi gen vi khuẩn, thử nghiệm micronucleus trong invivo và định lượng những chất trung gian chính trong invivo

² Dùng trong Nhi khoa:

– Không sử dụng cho bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng dưới 13,60kg.

² Bệnh nhân cao tuổi:

– Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi ) với người trẻ trong việc dùng Thiabendazol. Tuy nhiên, khi sử dụng cho người cao tuổi phải thận trọng, nên bắt đầu từ liều thấp nhất, thường xuyên theo dõi, chức năng gan, thận, tim, giám sát những bệnh mà họ đang điều trị và sử dụng các loại thuốc khác.

– Thuốc này được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, và chất chuyển hóa được bài tiết ra do thận vì vậy nguy cơ độc hại cho thận sẽ lớn hơn nhiều ở những người suy thận. Do đa số bệnh nhân lớn tuổi đều suy yếu thận, nên khi sử dụng cho đối tượng này phải chọn lựa liều cẩn thận và phải theo dõi chức năng thận thường xuyên.

¨ Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:

² Ở phụ nữ mang thai:

– Nghiên cứu về sinh sản cũng như quái thai trên thỏ ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường cho người, trên chuột cống ở liều tương đương liều sử dụng cho người và trên chuột ở liều lớn hơn 2,5 lần liều sử dụng bình thường cho người, không thấy chứng cứ nào nguy hại đến bào thai. Trong nghiên cứu thêm trên chuột, không thấy khuyết tật nào khi sử dụng thiabendazol ở dạng hổn dịch trong nước với liều lớn 10 lần liều sử dụng bình thường cho người. Nhưng khi sử dụng thiabendazol ở dạng hổn dịch trong dầu Oliu với liều tương tự, thì xuất hiện khuyết tật: sứt hàm ếch vòm miệng, khuyết tật trục quang học của xương.

– Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

² Mẹ cho con bú

– Do không biết thiabendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sử dụng cho ngưới mẹ đang cho con bú.

¨ Quá liều:

– Triệu chứng: Rối loạn thị giác thoáng qua và những rối loạn thần kinh.

– Không có thuốc giải độc đặc hiệu ngay cả khi quá liều, vì vậy, chỉ dùng phương pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng.

– Làm cho nôn mửa hay súc rửa dạ dày để làm giảm lượng thuốc.

– Liều uống LD50 của Thiabendazol ở chuột: 3,6 gam/Kg; chuột cống: 3,1 gam/Kg và thỏ: 3,8 gam/Kg.

Lưu ý dùng thuốc Thiabendazole trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Thiabendazole trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Thiabendazole

– Có thể có nhạy cảm ở mắt: loạn màu, nhìn nhòe, khô mắt … nếu có phải được thông báo với Thầy thuốc.

– Đường tiêu hóa: chán ăn, nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, đau bụng. Hiếm khi: vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan và suy gan.

– Hệ thống thần kinh trung ương: mệt mõi, buồn ngủ, hoa mắt, nhức đầu, tê cóng, cáu gắt, co giật, chao đảo, lú lẫn, suy nhược, cảm giác bồng bềnh, yếu, mất thăng bằng.

– Nhạy cảm đặc biệt (hiếm gặp): ù tai, rối loạn thị giác như: loạn màu, nhìn nhòe, giảm thị lực, khô mắt, miệng, hội chứng mất nước, một vài trường hợp hiếm gặp, rối loạn thị giác có thể kéo dài dai dẳng, đôi khi trên 1 năm.

– Hệ tim mạch: hạ huyết áp

– Trao đổi chất: làm tăng đường huyết

– Huyết học: giảm bạch cầu thoáng qua

– Sinh dục-niệu: tiểu ra máu, đái dầm, nước tiểu hôi.

– Khả năng mẫn cảm( ít gặp ): Ngứa, sốt, sưng mặt, ớn lạnh, phù, phát ban ở da (cả hậu môn), nhiều dạng ban đỏ, hội chứng Stevens- Johnson.

– Nhiễm hổn tạp giun: có thể có giun đủa ( còn sống ở ruột ) chui ra miệng hay mũi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Thiabendazole. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thiabendazole không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Thiabendazole với thuốc khác

Thuốc Thiabendazole có thể tương tác với những loại thuốc nào?

– Thiabendazol cạnh tranh với theophyllin ở vị trí chuyển hóa trong gan, vì vậy nó làm tăng nồng độ những hợp chất này trong huyết thanh lên đến ngưỡng liều độc.

– Tương tự, khi sử dụng đồng thời với những dẫn xuất của xanthine thì phải tiên liệu trước và phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu, hay giảm liều.

– Việc sử dụng cùng lúc với các thuốc khác cũng phải được giám sát chặt chẽ.

¨ Xét nghiệm cận lâm sàng

– Rất hiếm, Thiabendazol làm tăng thoáng qua chỉ số xét nghiệm chức năng gan.

Tương tác thuốc Thiabendazole với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Thiabendazole cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Thiabendazol là thuốc diệt các loại giun: Ascaris lumbricoides ( giun thân tròn thông thường), Strongyloides stercoralis ( threadworm ) ( Giun lươn), Necator americanus và Ancylostoma duodenale (hookworm) (giun móc), Trichuris trichiura (whipworm) (giun roi), Ancylostoma braziliense (dog and cat hookworm) (Giun móc chó và mèo), Toxocara canis ( Giun đủa chó ) and Toxocara cati (Giun đũa mèo), and Enterobius vermicularis (pinworm) (giun kim).

– Thiabendazol không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân.

Dược động học

– Ở người, Thiabendazol được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng thuốc 1-2 giờ. Thiabendazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành 5-hydroxy, ở dạng này, nó hiện diện trong nước tiểu dưới dạng kết hợp với glucuronide hay sulfate. Trong 48 giờ, khoảng 5% liều uống được tìm thấy trong phân và 90% trong nước tiểu. Hầu hết thuốc được đào thải trong 24 giờ đầu.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Thiabendazole như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Thiabendazole. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Thiabendazole

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Thiabendazole giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Thiabendazole sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Thiabendazole.

Nơi bán thuốc Thiabendazole

Mua thuốc Thiabendazole ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Thiabendazole. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Thiabendazole là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Thiabendazole. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

1 comment

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *