Thuốc Tegaserod: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Tegaserod là thuốc gì?

Thuốc Tegaserod là thuốc gốc có thành phần chính chứa Tegaserod. Thuốc thuộc nhóm Thuốc đường tiêu hóa chứa hoạt chất chính Tegaserod

  • Tên thuốc:
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác:
  • Tên dược chất gốc: Tegaserod
  • Tên biệt dược: Zelmac; Terod; Zelmac
  • Tên biệt dược mới: Tegibs 6, Tegibs-6, Tegrid, Terod, Zelmac, Zelmac
  • Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa

Thành phần

  • Tegaserod

Thuốc Tegaserod có chứa thành phần chính là Tegaserod , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Tegaserod có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Tegaserod được quy định ở mục tác dụng, công dụng Tegaserod trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Cơ chế hoạt động của tegaserod được thấy trong sự kích thích phản xạ nhu động và bài tiết tiêu hóa và sự ức chế khả năng nhạy cảm nội tạng qua sự hoạt hóa các receptor serotonin type-4 (5-HT4) trong đường tiêu hóa. Tegaserod gắn kết với ái lực cao tại các receptor 5-HT4 người, trong khi đó nó không có ái lực nào đáng kể đối với các receptor 5-HT3 hoặc dopamine. Tegaserod hoạt động như một tác nhân đối kháng cục bộ tại các receptor 5-HT4 thần kinh, gây ra sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như calcitonin liên kết gien peptide từ các tế bào thần kinh nhạy cảm. Những nghiên cứu in vivo cho thấy tegaserod làm tăng hoạt động vận động nền và bình thường hóa sự vận động bị suy giảm trên toàn đường tiêu hóa. Ngoài ra, các nghiên cứu đã chứng tỏ rằng thuốc điều hòa khả năng nhạy cảm nội tạng trong quá trình căng ruột kết ở động vật.

Tác dụng, công dụng thuốc Tegaserod trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Tegaserod để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Tegaserod có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Tegaserod:

Ðiều trị đau và khó chịu ở bụng, đầy, và mất chức năng ruột ở bệnh nhân có hội chứng ruột dễ bị kích thích (IBS) mà các triệu chứng chính là đau, khó chịu và táo bón.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Tegaserod:

Quá nhạy cảm với thành phần thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Tegaserod

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Tegaserod ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tegaserod.

Liều lượng dùng Tegaserod

Liều thông thường: 1 viên, ngày 2 lần, uống trước bữa ăn. Người già: Không cần chỉnh liều. Trẻ em: Ðộ an toàn và hiệu quả chưa được xác định trên bệnh nhân là trẻ em, do đó không khuyến cáo chỉ định thuốc này cho trẻ em. Suy gan: Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Suy thận: Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận nhẹ, vừa và nặng.

Quy định chung về liều dùng thuốc Tegaserod

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Tegaserod cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Tegaserod cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Tegaserod

Chưa có số liệu về việc dùng thuốc này trên bệnh nhân suy gan nặng, vì thế cần đặc biệt quan tâm đối với các bệnh nhân này. Do trong thành phần tá dược có chứa khoảng 38mg lactose monohydrate, nên đặc biệt quan tâm đối với những bệnh nhân không dung nạp lactose. Lái xe: Không có tác dụng nào trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Các nghiên cứu trên súc vật không cho thấy những tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp tới thời kỳ có thai, sự phát triển phôi, thai, sinh đẻ và sự phát triển sau khi sinh. Tuy nhiên, do kinh nghiệm còn hạn chế trên phụ nữ có thai, không khuyến cáo dùng thuốc này trên phụ nữ có thai. Lúc nuôi con bú: Tegaserod được bài tiết qua sữa ở chuột với tỉ lệ sữa/huyết tương cao. Vì thuốc cũng có thể được bài tiết qua sữa ở người, chống chỉ định thuốc này cho phụ nữ nuôi con bú.

Lưu ý dùng thuốc Tegaserod trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Tegaserod trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Tegaserod

Trong các nghiên cứu dùng placebo để đối chứng đối với 2198 bệnh nhân được điều trị bằng tegaserod tới 12 tuần, tần xuất của các tác dụng phụ trên các bệnh nhân dùng tegaserod tương tự như được quan sát thấy trên nhóm dùng placebo, trừ triệu chứng tiêu chảy. Tiêu chảy được báo cáo là tác dụng phụ xảy ra trên 11,7% bệnh nhân được điều trị bằng tegaserod trong các nghiên cứu lâm sàng, so với tần xuất là 5,4% ở nhóm dùng placebo. Thậm chí ở nhóm bệnh nhân có trên 3 lần đi ngoài/ngày hoặc phân lỏng/nước chiếm tới 25% thời gian theo đường cơ bản, thì tần xuất mà tiêu chảy được báo cáo như là một tác dụng phụ trong quá trình điều trị chỉ cao hơn một chút. Trong hầu hết các trường hợp, nó xuất hiện sớm, thoáng qua, và hầu hết thường được thấy là một giai đoạn duy nhất trong quá trình điều trị 12 tuần và tự khỏi khi tiếp tục điều trị. Tỉ lệ phải ngừng thuốc do tiêu chảy trong các nghiên cứu này thấp (1,6% đối với bệnh nhân dùng tegaserod và 0,5% đối với nhóm dùng placebo). Tần xuất của hầu hết các tác dụng phụ khác xảy ra trong nghiên cứu lâm sàng thì tương tự giữa nhóm dùng tegaserod và nhóm dùng placebo, bao gồm những phàn nàn về đường tiêu hoá (như đau bụng, buồn nôn, đầy hơi), đau đầu, choáng váng, đau lưng và các triệu chứng giống cúm.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Tegaserod. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Tegaserod không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Tegaserod với thuốc khác

Thuốc Tegaserod có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Không có tương tác thuốc. Không cần thiết chỉnh liều khi có phối hợp với các thuốc khác.

Tương tác thuốc Tegaserod với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Tegaserod cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Dược động học

Tegaserod nhanh chóng được hấp thu sau khi uống thuốc; các nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 10% trong điều kiện nhịn đói. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của tesagerod khoảng 40-65% và Cmax khoảng 20-40%. Dược động học của tegaserod trên bệnh nhân có hội chứng IBS có thể so sánh được với dược động học trên người khỏe mạnh và tương đương giữa nam và nữ. Những nhóm bệnh nhân đặc biệt: Người già: Dược động học của tegaserod tương tự giữa người già và nam giới trẻ, trong khi AUC trung bình và Cmax lớn hơn 40% và 20% ở người lớn so với nữ giới trẻ nhưng vẫn ở trong khoảng biến thiên được thấy trên người khỏe mạnh. Suy gan: Trên bệnh nhân có suy gan nhẹ và vừa (xơ gan), AUC trung bình cao hơn 43% và Cmax cao hơn 18%. Suy thận: Không có sự thay đổi dược động học của tegaserod được quan sát thấy trên bệnh nhân có suy thận nặng đang cần được lọc máu (hệ số thanh thải creatinine ≤ 15mL/phút/1,73m3).

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Tegaserod như thế nào

Bảo quản dưới 30 độ C.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tegaserod. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Tegaserod

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Tegaserod giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Tegaserod sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Tegaserod.

Nơi bán thuốc Tegaserod

Mua thuốc Tegaserod ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Tegaserod. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Tegaserod là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Tegaserod. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *