Thuốc Phospholipid: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Phospholipid là thuốc gì?

Thuốc Phospholipid là thuốc gốc có thành phần chính chứa Phospholipid. Thuốc thuộc nhóm Khoáng chất và Vitamin chứa hoạt chất chính Phospholipid

  • Tên thuốc:
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác: phosphatite
  • Tên dược chất gốc: Phospholipid
  • Tên biệt dược:
  • Tên biệt dược mới: Alvofact, Curosurf, Essentiale Forte, Livolin Forte, Livolin-H, Survanta
  • Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin

Thành phần

  • Phospholipid

Thuốc Phospholipid có chứa thành phần chính là Phospholipid , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Phospholipid có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Phospholipid được quy định ở mục tác dụng, công dụng Phospholipid trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Vai trò của Phospholipid trong cơ thể - Tham gia vào cấu trúc màng tế bào. - Hỗ trợ hoạt động của enzym. - Hỗ trợ hấp thụ các lipid khác. Với cơ thể người bình thường Phospholipid tham gia tích cực vào quá trình chuyển hóa tế bào và chuyển hóa mỡ, ảnh hưởng tới việc hấp thu và sử dụng chất béo, là yếu tố quan trọng trong điều hòa chuyển hóa cholesterol. Với trẻ nhỏ Chất béo, bao gồm phospholipid, là thành phần quan trọng cho sự phát triển về trí tuệ và thể lực của trẻ.

Tác dụng, công dụng thuốc Phospholipid trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Phospholipid để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Phospholipid có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Phospholipid:

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Phospholipid:

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Phospholipid

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Phospholipid ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Phospholipid.

Liều lượng dùng Phospholipid

Nguồn thực phẩm cung cấp phospholipid- Thực phẩm chứa nhiều phospholipid chủ yếu là lòng đỏ trứng, gan... và nhiều nhất là các loại dầu thực vật.    - Sữa là nguồn cung cấp phospholipid thích hợp cho mọi lứa tuổi.Lưu ý khi bổ sung phospholipidMặc dù trong các nội tạng như gan, tim và óc có chứa nhiều phospholipid nhưng đồng thời cũng chứa nhiều cholesterol và nhiều mầm bệnh nguy hiểm nên cần chọn lọc kỹ trước khi dùng và dùng hạn chế.Những người cao tuổi, người mắc các chứng bệnh rối loạn chuyển hóa (xơ vữa động mạch, tăng mỡ máu, tiểu đường, béo phì...) thì không nên dùng nội tạng.

Quy định chung về liều dùng thuốc Phospholipid

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Phospholipid cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Phospholipid cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Phospholipid

Lưu ý dùng thuốc Phospholipid trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Phospholipid trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Phospholipid

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Phospholipid. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Phospholipid không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Phospholipid với thuốc khác

Thuốc Phospholipid có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Tương tác thuốc Phospholipid với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Phospholipid cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Lipids chiếm khoảng 40% chất hữu cơ trong cơ thể, chiếm khoảng 15% trọng lượng cơ thể của bạn. Lipid phù hợp với bốn phân lớp: axit béo, triacylglycerols, phospholipids và steroid. Màng tế bào của bạn chủ yếu bao gồm phospholipid. Các phospholipid chứa cả một nhóm phosphate và một hợp chất chứa nitơ như cholin. Khi có trong thực phẩm, chất phospholipid cho phép chất béo và nước pha trộn, lần lượt cho phép chất béo trở thành một phần của máu và di chuyển vào và ra khỏi tế bào và các mạch máu. Phospholipids có cấu trúc tổng thể tương tự như triacylglycerols, nhưng phospholipid có một phân tử phosphorus ở vị trí mà một phân tử axit béo xảy ra trong triacylglycerols. Sự khác biệt nhỏ trong cấu trúc cho phospholipids một phân tử đẩy nước và một phân tử thu hút nước. Trong nước, phospholipids tổ chức thành các cụm và mang các phân tử có chứa chất béo như vitamin, hormone và lipoprotein trong cơ thể bạn. Phosphatidylcholine và phosphatidylserine là các phospholipid quan trọng mà cơ thể bạn cần cho chức năng của tế bào. Phospholipid là lipid thuộc nhóm phân cực (1 đầu tan trong nước, 1 đầu tan trong dầu). Nó là thành phần cấu tạo chủ yếu trong hệ thống màng tế bào của cơ thể, tập trung nhiều ở thần kinh, não, tim, gan, tuyến sinh dục... Chất này có trong lòng đỏ trứng, gan, óc... và nhiều nhất là các loại dầu thực vật.

Dược động học

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Phospholipid như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Phospholipid. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Phospholipid

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Phospholipid giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Phospholipid sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Phospholipid.

Nơi bán thuốc Phospholipid

Mua thuốc Phospholipid ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Phospholipid. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Phospholipid là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Phospholipid. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *