Thuốc Moxonidine: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Moxonidine là thuốc gì?

Thuốc Moxonidine là thuốc gốc có thành phần chính chứa Moxonidine. Thuốc thuộc nhóm Thuốc tim mạch chứa hoạt chất chính Moxonidine

  • Tên thuốc:
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác:
  • Tên dược chất gốc: Moxonidine
  • Tên biệt dược: Physiotens 0,2; Physiotens 0,4; Physiotens
  • Tên biệt dược mới: Physiotens, Physiotens, Physiotens 0,2, Physiotens 0,2, Physiotens 0,4, Physiotens 0,4
  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Thành phần

  • Moxonidine

Thuốc Moxonidine có chứa thành phần chính là Moxonidine , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Moxonidine có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Moxonidine được quy định ở mục tác dụng, công dụng Moxonidine trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Trong nhiều mô hình thử nghiệm khác nhau trên động vật, moxonidine được chứng minh là một thuốc hạ huyết áp tác động trung ương có cấu trúc và tính chất tương tự như clonidine. Moxonidine là chất chủ vận có chọn lọc của một phân nhóm của thụ thể imidazoline : các thụ thể imidazoline týp I1 tập trung chủ yếu trong phần nhô ra của bó bụng bên của tủy sống, đây là vùng nằm trong sự kiểm soát của hệ thần kinh giao cảm ngoại biên. Cơ chế tác động dựa trên ái lực mạnh của moxonidine đối với các thụ thể imidazoline I1, biểu thị qua việc giảm trương lực giao cảm (ở tim, nội tạng, thận) dẫn đến làm giảm sự đề kháng của mạch ngoại biên và kết quả là giảm huyết áp động mạch. Moxonidine được phân biệt với các thuốc hạ áp tác động trung ương khác bởi ái lực yếu hơn đối với thụ thể alpha-2-adrenergic ở trung ương được xem là có trách nhiệm trong việc gây ra các tác dụng ngoại ý như khô miệng, và nhất là buồn ngủ; do đó moxonidine được xem là ít có nguy cơ gây ra các tác dụng phụ nêu trên khi dùng ở liều thông thường. Tác động hạ huyết áp: Ở người, moxonidine làm giảm đáng kể sự đề kháng của mạch ngoại biên và kết quả là giảm huyết áp động mạch. Trong một nghiên cứu điều trị, sau 6 tháng dùng moxonidine ghi nhận thấy giảm phì đại thất trái. So với clonidine, hoạt tính của moxonidine được ghi nhận ở trung ương cao hơn 10 lần và ở ngoại biên thấp hơn 10 lần, cũng như khi ngưng thuốc không gây tình trạng tăng huyết áp dội ngược và ít có ái lực với thụ thể alpha-2-adrenergic. Tác động trên huyết động: các nghiên cứu thực hiện không cho thấy có tác động trở lại trên tần số tim, co sợi cơ và dẫn truyền.

Tác dụng, công dụng thuốc Moxonidine trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Moxonidine để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Moxonidine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Moxonidine:

Ðiều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Moxonidine:

Tuyệt đối: - Suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút). - Ðã biết bị quá mẫn với moxonidine. Tương đối: - Phụ nữ có thai hay cho con bú.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Moxonidine

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Moxonidine ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Moxonidine.

Liều lượng dùng Moxonidine

Liều khuyến cáo mỗi ngày uống 1 viên 0,2mg vào buổi sáng. Nếu sau 4 tuần mà việc điều trị vẫn chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể chuyển sang liều 0,4mg, chia làm 1-2 lần mỗi ngày, vào đầu bữa ăn. Không nên dùng quá 0,4mg mỗi lần và 0,6mg mỗi ngày. Ở bệnh nhân bị suy thận vừa (tốc độ lọc ở cầu thận vào khoảng 30-60ml/phút), không dùng quá 0,2mg mỗi lần và 0,4mg mỗi ngày. Việc điều trị phải được duy trì vĩnh viễn.

Quy định chung về liều dùng thuốc Moxonidine

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Moxonidine cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Moxonidine cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Moxonidine

Chú ý đề phòng: Do trong thành phần tá dược có lactose, không chỉ định thuốc này cho bệnh nhân bị galactosase huyết bẩm sinh, có hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hay thiếu men lactase. Không bao giờ được ngưng thuốc đột ngột, mà phải giảm liều từ từ. Cũng như tất cả các thuốc trị tăng huyết áp khác, ở những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tim mạch (suy tim nặng, suy mạch vành nặng hay đau thắt ngực không ổn định, bị chứng khập khiễng cách hồi, bệnh Raynaud, bloc nhĩ thất độ 2 hay độ 3, bệnh lý ở xoang hay rối loạn chức năng xoang, chậm nhịp tim nặng), khi dùng moxonidine phải có theo dõi y khoa đều đặn. Ở những bệnh nhân bị suy thận vừa (tốc độ lọc cầu thận từ 30-60ml/phút), phải theo dõi chặt chẽ hiệu lực của thuốc hạ áp, nhất là khi bắt đầu điều trị. Thận trọng khi chỉ định moxonidine cho bệnh nhân bị trầm cảm nặng. Do thiếu kinh nghiệm điều trị trên lâm sàng, không nên chỉ định moxonidine trong những trường hợp sau: - trẻ em dưới 16 tuổi, - có tiền sử phù thần kinh mạch, - bệnh Parkinson, - các biểu hiện động kinh, - tăng nhãn áp. Lái xe và vận hành máy móc: Các nghiên cứu so sánh không cho thấy moxonidine có tác động an thần khi dùng ở liều điều trị; tuy nhiên, cũng giống như các thuốc hạ áp khác, do đáp ứng của từng người có khác nhau, nên thông báo cho người lái xe hay vận hành máy móc biết về khả năng gây buồn ngủ nếu dùng thuốc quá liều khuyến cáo hay có phối hợp với những thuốc có tác động an thần khác. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Không có dữ liệu đáng tin cậy về khả năng gây quái thai trên động vật. Trên lâm sàng, hiện chưa có dữ liệu thích đáng để đánh giá khả năng gây dị dạng hay độc thai của moxonidine khi dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Do thận trọng, không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai. Lúc nuôi con bú: Không có dữ liệu về việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Moxonidine trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Moxonidine trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Moxonidine

Một số tác dụng ngoại ý đôi khi có thể xảy ra trong thời gian đầu điều trị: khô miệng, buồn ngủ, suy nhược, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, cảm giác chân bị yếu, cáu gắt, buồn nôn. Các tác dụng này sẽ tự khỏi không cần phải ngưng thuốc. Một số trường hợp bị dị ứng da, phù mạch (hay phù Quincke) cần phải ngưng thuốc.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Moxonidine. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Moxonidine không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Moxonidine với thuốc khác

Thuốc Moxonidine có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Không nên phối hợp: - Rượu: Rượu làm tăng tác động an thần của các thuốc này. Việc giảm tập trung có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thành phần. Thận trọng khi phối hợp: - Baclofene: làm tăng tác động hạ áp; nên theo dõi huyết áp và chỉnh liều nếu cần. Lưu ý khi phối hợp: - Amifostine: làm tăng tác dụng hạ áp. - Kháng viêm không steroid: do suy luận từ indométacine; giảm tác dụng hạ áp do ức chế các prostaglandine gây giãn mạch và giữ muối nước. - Corticoid, tetracosactide (đường toàn thân) ngoại trừ hydrocortisone được dùng trong liệu pháp thay thế điều trị bệnh Addison: làm giảm tác động hạ áp (giữ muối nước). - Thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine: tăng tác động hạ áp và nguy cơ hạ huyết áp tư thế (tác động hiệp lực). - Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như dẫn xuất morphine (giảm đau, chống ho và điều trị thay thế), benzodiazepine, thuốc giải lo âu không thuộc nhóm benzodiazepine, nhóm carbamate, captodiame, etifoxine, thuốc ngủ, thuốc an thần kinh, kháng histamine H1, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm có tác động an thần, baclofene, thalidomide: tăng tác động ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Moxonidine với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Moxonidine cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Thuốc trị tăng huyết áp tác động trung ương.

Dược động học

- Hấp thu: Ở người, khoảng 90% liều uống vào của moxonidine được hấp thu. Moxonidine không bị ảnh hưởng khi qua gan lần đầu và có sinh khả dụng vào khoảng 88%. Sự hấp thu của moxonidine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Có từ 10-20% moxonidine được chuyển hóa, chủ yếu thành 4,5-deshydromoxonidine và dẫn xuất aminomethanamidine bằng cách mở vòng imidazole (4,5-deshydromoxonidine có hoạt tính hạ áp khoảng 1/10 của moxonidine, và dẫn xuất aminomethanamidine có hoạt tính khoảng 1/100). Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống từ 30 đến 180 phút. - Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương chỉ khoảng 7% (thể tích phân phối: Vd = 1,8 ± 0,4 l/kg). - Chuyển hoá và thải trừ: Moxonidine và các chất chuyển hóa được đào thải gần như hoàn toàn qua thận trong 24 giờ sau khi uống thuốc, chỉ 1% được đào thải qua phân. Khoảng 50-75% moxonidine được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận. Thời gian bán thải trong huyết tương là 2,2-2,3 giờ, thời gian bán thải ở thận là 2,6-2,8 giờ. Trong trường hợp suy thận (tốc độ lọc cầu thận 30-60ml/phút), diện tích dưới đường cong chiếm khoảng 85% và thanh thải giảm 52%.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Moxonidine như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Moxonidine. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Moxonidine

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Moxonidine giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Moxonidine sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Moxonidine.

Nơi bán thuốc Moxonidine

Mua thuốc Moxonidine ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Moxonidine. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Moxonidine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Moxonidine. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *