Thuốc Linagliptin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Linagliptin là thuốc gì?

Thuốc Linagliptin là thuốc gốc có thành phần chính chứa Linagliptin. Thuốc thuộc nhóm Hocmon, Nội tiết tố chứa hoạt chất chính Linagliptin

  • Tên thuốc:
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác:
  • Tên dược chất gốc: Linagliptin
  • Tên biệt dược: Trajenta;Tranagliptin
  • Tên biệt dược mới: Trajenta, Trajenta, Tranagliptin 5
  • Nhóm thuốc: Hocmon, Nội tiết tố

Thành phần

  • Linagliptin

Thuốc Linagliptin có chứa thành phần chính là Linagliptin , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim;Viên bao phim

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Linagliptin có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Linagliptin được quy định ở mục tác dụng, công dụng Linagliptin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Tác dụng, công dụng thuốc Linagliptin trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Linagliptin để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Linagliptin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Linagliptin:

Thuốc có tác dụng kiểm soát lượng đường trong máu ở những người có lượng đường trong máu cao do bị bệnh đái tháo đường tuýp 2.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Linagliptin:

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Linagliptin

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Linagliptin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Linagliptin.

Liều lượng dùng Linagliptin

Người lớn sử dụng thuốc với liều như thế nào? Liều dùng khuyến cáo là 5 mg/ lần/ ngày Người bị suy thận sử dụng thuốc Trajenta với liều như thế nào? Dùng theo liều khuyến cáo. Không cần điều chỉnh lại liều ở bệnh nhân suy thận Người bị suy gan sử dụng thuốc Trajenta với liều như thế nào? Dùng theo liều khuyến cáo. Không cần điều chỉnh lại liều ở bệnh nhân suy gan. Người cao tuổi sử dụng thuốc Trajenta với liều như thế nào? Dùng theo liều khuyến cáo. Không cần điều chỉnh lại liều. Trẻ em và thanh thiếu niên sử dụng thuốc Trajenta với liều như thế nào? Không nên sử dụng thuốc Trajenta cho trẻ dưới 18 tuổi, do thiếu dữ liệu nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả cho đối tượng này. Bạn cần làm gì nếu quên uống 1 liều thuốc? Nếu bạn quên một liều thuốc Trajenta, cần uống lại ngay khi nhớ. Nếu liều quên quá gần liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và uống liều tiếp theo. Không được dùng liều gấp đôi trong cùng một ngày Cách dùng Bạn Có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Quy định chung về liều dùng thuốc Linagliptin

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Linagliptin cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Linagliptin cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Linagliptin

Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ: - Những loại thuốc mà bạn bị dị ứng hoặc bạn bị di ứng với linagliptin. - Những thuốc, thực phẩm chức năng mà bạn đang hoặc dự định sẽ dùng. Những thuốc, sản phẩm thực phẩm chức năng đó có thể gây tương tác làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ có hại cho bạn. - Bạn có thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú: Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về độ an toàn của thuốc Acebis khi sử dụng cho nhóm đối tượng này. Do đó, trước khi sử dụng cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. - Trẻ em dưới 18 tuổi. - Bệnh nhân đái tháo đường tuýp I hoặc bệnh nhân đái tháo đường toan xê tôn (Ketoacidosis). - Bệnh nhân bị viêm tụy.

Lưu ý dùng thuốc Linagliptin trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Linagliptin trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Linagliptin

Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Trajenta bao gồm: phát ban, phù mạch, mề đay, viêm mũi họng, ho, viêm tụy, hạ đường huyết, tăng mỡ máu. Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ của thuốc Trajenta, không phải ai cũng có biểu hiện các triệu chứng như trên. Bạn nên thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các triệu chứng bất thường.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Linagliptin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Linagliptin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Linagliptin với thuốc khác

Thuốc Linagliptin có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ có hại. Vì vậy, để tránh xảy ra tương tác thuốc trong quá trình điều trị, bạn nên thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những thuốc, thực phẩm chức năng, thảo dược mà bạn đang hoặc dự định sẽ dùng trong quá trình điều trị thuốc Trajenta. Cần cân nhắc việc sử dụng đồng thời thuốc Trajenta với những loại thuốc và sản phẩm sau: - Glibenclamide - Rifampin - Ritonavir - Simvastatin

Tương tác thuốc Linagliptin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Linagliptin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Thuốc có tác dụng ức chế enzyme DPP-4 (Dipeptidyl peptidase 4, EC 3.4.14.5), là enzyme tham gia vào quá trình bất hoạt hai hormon incretin là GLP-1 và GIP (peptid-1 giống glucagon, một polypeptide kích thích insulin phụ thuộc glucose), những hormone này thường bị phân hủy rất nhanh bởi enzyme DPP-4. Cả hai hormon incretin liên quan đến sự điều tiết sinh lý cho cân bằng glucose. Hormone incretin được bài tiết ở một nồng độ thấp và nồng độ này chỉ tăng lên ngay lập tức sau khi ăn. Hai hormone incretin là GLP-1 và GIP có tác dụng tăng sinh tổng hợp insulin và bài tiết từ các tế bào beta ở tụy trong tình trạng bình thường và tăng đường huyết. Hơn thế nữa, GLP-1 cũng làm giảm bài tiết glucagon từ các tế bào alpha ở tụy, dẫn đến làm giảm bài tiết đường ở gan. Thuốc gắn kết rất hiệu quả với DPP-4 và có thể tách rời được nhờ đó làm tăng nồng độ incretin hoạt tính ổn định và kéo dài. Thuốc tăng bài tiết insulin phụ thuộc vào glucose và làm giảm bài tiết glucagon do đó nhìn chung cải thiện cân bằng glucose.

Dược động học

Sau khi uống liều 5 mg thuốc, thuốc được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 giờ sau khi dùng. Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của linagliptin xấp xỉ khoảng 30%. Uống linagliptin cùng với bữa ăn giàu chất béo không có ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng về dược động học, linagliptin có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Phân bố: Do liên kết mô, thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định sau khi dùng đơn liều 5 mg đường tĩnh mạch ở người khỏe mạnh vào khoảng 1110 lít, cho thấy thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô. Liên kết protein huyết tương của thuốc phụ thuộc vào nồng độ, giảm từ khoảng 99% ở nồng độ 1nmol/L đến 75-89% ở nồng độ ≥ 30nmol/L, phản ánh sự bão hòa liên kết với DPP-4 khi tăng nồng độ thuốc . Ở nồng độ cao, khi DPP-4 được hoàn toàn bão hòa, 70-80% thuốc Trajenta được liên hết với các protein huyết tương khác ngoài DPP-4, do vậy 30 - 20% dạng không liên kết trong huyết tương. Chuyển hóa: Sau khi dùng một liều [14C] thuốc Trajenta dạng uống 10 mg, khoảng 5% chất có hoạt tính phóng xạ được bài tiết vào nước tiểu. Chuyển hóa đóng vai trò thứ yếu trong quá trình thải trừ của thuốc Trajenta. Một chất chuyển hóa chính với nồng độ tương đối là 13,3% liều thuốc Trajenta ở trạng thái ổn định được phát hiện là chất không có hoạt tính dược lý và do vậy không đóng góp vào hoạt tính ức chế DPP-4 huyết tương của thuốc. Bài tiết: Sau khi cho người khỏe mạnh dùng đường uống [14C] thuốc , khoảng 85% liều sử dụng có hoạt tính phóng xạ được thải trừ theo phân (80%) hoặc nước tiểu (5%) trong vòng 4 ngày uống thuốc. Thanh thải qua thận ở trạng thái ổn định vào khoảng 70 mL/phút.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Linagliptin như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Linagliptin. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Linagliptin

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Linagliptin giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Linagliptin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Linagliptin.

Nơi bán thuốc Linagliptin

Mua thuốc Linagliptin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Linagliptin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Linagliptin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Linagliptin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *