Thuốc Indinavir: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Indinavir là thuốc gì?

Thuốc Indinavir là thuốc gốc có thành phần chính chứa Indinavir sulfate. Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm chứa hoạt chất chính Indinavir

Thành phần

  • Indinavir sulfate

Thuốc Indinavir có chứa thành phần chính là Indinavir sulfate , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Indinavir có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Indinavir được quy định ở mục tác dụng, công dụng Indinavir trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Indinavir là chất ức chế enzym protease của virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người(HIV), thuốc có tác dụng mạnh và có khả năng chọn lọc cao. Tác dụng của indinavir là ức chế protease ghi mã của HIV-1 và HIV-2. Enzym này cần cho sự phân chia các tiền chất polypeptid để tạo ra các protein cấu trúc và các enzym thiết yếu của virus đó bao gồm các enzym phiên mã ngược, integrase và protease. Các chất ức chế protease ngăn cản sự trưởng thành của virus do đó có tác dụng trên các tế bào bị nhiễm bệnh cấp và mãn bao gồm các bạch cầu đơn nhân to và đại thực bào thường không bị các chất ức chế enzym phiên mã ngược nhóm dideoxynucleosid tác động.

Tác dụng, công dụng thuốc Indinavir trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Indinavir để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Indinavir có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Indinavir:

Indinavir kết hợp với các tác nhân kháng retrovirus được chỉ định điều trị nhiễm HIV.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Indinavir:

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Indinavir không nên được chỉ định đồng thời với terfenadin, cisapride, astemizol, triazolam, midazolam, pimozide hay dẫn xuất của nấm cựa lõa mạch.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Indinavir

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Indinavir ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Indinavir.

Liều lượng dùng Indinavir

Dùng đường uống. Liều đề nghị là 800 mg (2 viên nang 400 mg), uống mỗi 8 giờ. Indinavir phải được uống cách khoảng 8 giờ. Ðể hấp thu thuốc tối ưu, không nên uống thuốc cùng thức ăn, nên uống với nước khoảng 1 giờ trước khi ăn hay 2 giờ sau khi ăn. Indinavir có thể uống với các thức uống như sữa, nước trái cây, cà phê, trà; có thể dùng chung với bữa ăn nhẹ như bánh mì nướng với mứt, ngũ cốc... Ðể bảo đảm sự hydrate hóa thích hợp, người lớn nên uống ít nhất 1,5 lít thức uống trong khoảng thời gian là 24 giờ. Kết hợp trị liệu: - Delavirdin: Giảm liều indinavir còn 600mg mỗi 8 giờ khi chỉ định delavirdin 400 mg với 3 lần/ngày. - Didanosin: Nếu dùng đồng thời indinavir và didanosin, nên uống chúng cách nhau ít nhất 1 giờ, lúc bao tử rỗng. - Efavirenz: Tăng liều indinavir lên 1000mg mỗi 8 giờ khi chỉ định đồng thời với efavirenz. - Itraconazole: Giảm liều indinavir còn 600mg mỗi 8 giờ khi sử dụng đồng thời với itraconazole 200mg với liều 2 lần/ngày. - Ketoconazole: Giảm liều indinavir còn 600mg mỗi 8 giờ khi chỉ định đồng thời với ketoconazole. - Rifabutin: Giảm liều rifabutin còn nửa liều chuẩn và tăng liều indinavir lên 1000mg mỗi 8 giờ khi chỉ định đồng thời indinavir và rifabutin.

Quy định chung về liều dùng thuốc Indinavir

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Indinavir cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Indinavir cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Indinavir

Bệnh nhân tăng bất thường bilirubin huyết, hay chảy máu, suy giảm chức năng gan do bị xơ gan, suy giảm chức năng thận. Người béo phì. Phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú. Trẻ em. Người già.

Lưu ý dùng thuốc Indinavir trong thời kỳ mang thai

Tránh sử dụng, nếu có thể, trong ba tháng cuối thai kỳ; trên lý thuyết có nguy cơ tăng bilirubin máu và sỏi thận ở trẻ sơ sinh nếu dùng lúc cuối thai kỳ;

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Indinavir trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Indinavir

Bệnh sỏi thận hay bệnh sỏi niệu. Phần lớn không biểu hiện triệu chứng tăng bất thường bilirubin huyết, cũng như tăng gián tiếp bilirubin. Tăng bilirubin huyết kết hợp với tăng ALT hay AST. Tăng bất thường bilirubin huyết và bệnh sỏi thận hay bệnh sỏi niệu thường xảy ra ở liều vượt quá 2,4 g/ngày so với ≤ 2,4 g/ngày.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Indinavir. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Indinavir không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Indinavir với thuốc khác

Thuốc Indinavir có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Dùng đồng thời indinavir với astemizol, cisaprid, midazolam, terfenadin và triazolam có thể làm giảm chuyển hoá và tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này do tranh chấp cytocrom P450 và có khả năng gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm như chứng loạn nhịp tim, nhiễm độc thần kinh và các độc tính khác. Do đó chống chỉ dịnh dùng đồng thời indinavir với các thuốc trên. Không dùng indinavir cùng với rifampicin vì rifampicin là chất gây cảm ứng mạnh cho cytocrom P450 làm giảm nồng độ indinavir. Nếu dùng đồng thời indinavir với didanosin phải uống cách xa nhau. Dùng đồng thời indinavir với nevirapin có thể làm giảm nồng độ indinavir trong huyết tương vì nevirapin là chất gây cảm ứng cytocrom P450. Dùng đồng thời indinavir với delavirdin sẽ làm tăng nồng độ đỉnh huyết tương và AUC của indinavir.

Tương tác thuốc Indinavir với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Indinavir cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Indinavir sulfate là tác nhân ức chế virus gây suy giảm hệ miễn dịch ở người (HIV).

Dược động học

- Hấp thu: Indinavir được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh huyết tương (Tmax) đạt được 0,8 - 0,3 giờ (trung bình - S.D.) (n=11). Ảnh hưởng thức ăn lên độ hấp thu đường uống: Uống indinavir trong bữa ăn giàu calori, chất béo và protein (784 kcal; 48,6g chất béo; 31,3g protein) làm AUC còn 77% - 8% và Cmax (n=10) còn 84% - 7%. Uống thuốc trong bữa ăn nhẹ (ví dụ: bữa ăn gồm có bánh mì nướng với mứt, nước táo, và cà phê với sữa không kem và đường hay bữa ăn gồm có ngũ cốc, sữa không kem và đường) sẽ gây ảnh hưởng ít hoặc không ảnh hưởng đến AUC, Cmax hay nồng độ thấp nhất. - Phân bố: Indinavir vào protein huyết tương khoảng 60%, nồng độ từ 81 nM đến 16300 nM. - Chuyển hóa: Dùng Indinavir 14C liều 400mg, có 83% - 1% (n=4) được tái hấp thu ở phân và 19% - 3% (n=6) được tái hấp thu ở nước tiểu, lực phóng xạ do liều đầu ở phân và nước tiểu lần lượt là 19,1% và 9,4%. Xác định có 7 chất chuyển hóa, 1 glucuronide dạng liên hợp và 6 chất chuyển hóa dạng oxi hóa. Nghiên cứu in vitro cho thấy cytocrom P450 3A4 (CYP 3A4) là enzym gây nên sự hình thành các chất chuyển hóa dạng oxi hóa. - Thải trừ: Dưới 20% Indinavir được thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu. Nếu dùng liều từ 700mg đến 1000mg, lượng thuốc không đổi tìm thấy trong nước tiểu là 10,4 độ 4,9% (n=10) và 12,0 độ 4,9% (n=10). Indinavir được thải trừ nhanh chóng với thời gian bán thải là 1,8 độ 0,4 giờ (n=10). Chưa thấy có sự tích lũy đáng kể khi dùng nhiều liều 800mg mỗi 8 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Indinavir như thế nào

Thuốc độc bảng A. Bảo quản viên nang indinavir sulfat nơi khô thoáng nhiệt độ từ 15-30 độ C trong các bao bì kín.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Indinavir. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Indinavir

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Indinavir giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Indinavir sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Indinavir.

Nơi bán thuốc Indinavir

Mua thuốc Indinavir ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Indinavir. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Indinavir là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Indinavir. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *