Thuốc Gatifloxacin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Gatifloxacin là thuốc gì?

Thuốc Gatifloxacin là thuốc gốc có thành phần chính chứa Gatifloxacin. Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm chứa hoạt chất chính Gatifloxacin

Thành phần

  • Gatifloxacin

Thuốc Gatifloxacin có chứa thành phần chính là Gatifloxacin , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Gatifloxacin có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Gatifloxacin được quy định ở mục tác dụng, công dụng Gatifloxacin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Tác động kháng khuẩn của gatifloxacin là do ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV. DNA gyrase là một men thiết yếu cho quá trình nhân đôi, sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Topoisomerase IV là một men giữ vai trò chủ chốt trong việc phân cắt DNA trong quá trình phân chia tế bào. Dường như cấu tạo có thành phần C-8-methoxy góp phần làm tăng cường tác động và giảm đột biến đề kháng chọn lọc của vi khuẩn gram dương, so với cấu tạo không có methoxy C-8. Cơ chế tác động của fluoroquinolones bao gồm gatifloxacin rất khác với cơ chế của penicillins, cephalosporins, aminoglycosides, macrolides, và tetracyclines. Do đó, fluoroquinolones có thể có tác động đối với các tác nhân gây bệnh đã đề kháng với các kháng sinh này. Không có đề kháng chéo giữa gatifloxacin và các nhóm kháng sinh này.

Tác dụng, công dụng thuốc Gatifloxacin trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Gatifloxacin để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Gatifloxacin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Gatifloxacin:

Gatifloxacin được chỉ định cho bệnh nhân ≥ 18 tuổi để điều trị các nhiễm khuẩn xảy ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây: viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp, nhiễm khuẩn không biến chứng da và các tổ chức da, nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng (viên bàng quang) và có biến chứng, viêm thận - bể thận, lậu niệu đạo không biến chứng, lậu trực tràng ở nam, lậu cổ tử cung và lậu trực tràng ở nữ.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Gatifloxacin:

Gatifloxacin được chống chỉ định với người quá mẫn với gatifloxacin hay với các thuốc kháng khuẩn họ quinolon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Gatifloxacin

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Gatifloxacin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Gatifloxacin.

Liều lượng dùng Gatifloxacin

Các liều lượng Gatifloxacin được dùng một lần mỗi ngày (24 giờ). Những khuyến cáo này áp dụng cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút; với những bệnh có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/phút, xem phần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Gatifloxacin khi dùng không ảnh hưởng bởi thức ăn, kể cả sữa và chế độ ăn bổ sung canxi. Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: Liều lượng Gatifloxacin cần được hiệu chỉnh cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/phút, kể cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu và đang thẩm phân phúc mạc ngoại trú dài ngày. Không cần hiệu chỉnh liều cho những chế độ dùng liều một lần (liều đơn độc 400mg để diều trị những bệnh nhân nhiễm khuẩn và nhiễm lậu đường tiết niệu không biến chứng), hay chế độ 200mg mỗi ngày trong 3 ngày để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng trên bệnh nhân suy thận. Các bệnh gan mạn tính: Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều Gatifloxacin trên bệnh nhân có tổn thương gan. Lưu ý khi dùng thuốc: Cần uống Gatifloxacin ít nhất 4 giờ trước hay sau khi dùng sulfate sắt và các thuốc bổ có chứa kẽm, magnesium hoặc sắt (như các sản phẩm nhiều vitamin). Cần uống Gatifloxacin ít nhất 4 giờ trước khi uống thuốc kháng acid có chứa nhôm/magnesium.

Quy định chung về liều dùng thuốc Gatifloxacin

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Gatifloxacin cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Gatifloxacin cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Gatifloxacin

Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/phút, cần hiệu chỉnh chế độ liệu lượng. Cân bằng nội môi: Giống như các quinolon khác, rối loạn glucose huyết kể cả tăng và giảm đường huyết triệu chứng cũng đã được ghi nhận, thường gặp trên những bệnh nhân tiểu đường có điều trị đồng thời một thuốc hạ đường huyết uống (như glyburide) hay insuline. Trên những bệnh nhân này nên theo dõi đường huyết cẩn thận. Dùng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của gatifloxacin trên trẻ em dưới 18 tuổi còn chưa được chứng minh. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Chỉ nên dùng Gatifloxacin trong thời kỳ có thai khi khi lợi ích điều trị cho người mẹ vượt trên tiềm năng gây nguy cơ cho thai nhi. Lúc nuôi con bú: Chưa rõ ràng thuốc này có bài xuất qua sữa mẹ hay không. Gatifloxacin ghi nhận có bài tiết qua sữa chuột. Do đó cần thận trọng khi dùng cho bà me trong thời kỳ cho con bú. CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG Tính an toàn và hiệu quả của gatifloxacin trên trẻ em, thiếu niên (dưới 18 tuổi) phụ nữ có thai và đang cho con bú chưa được chứng minh. Cũng như các thuốc khác họ quinolon, cần sử dụng Gatifloxacin một cách thận trọng trên những bệnh nhân được biết hay nghi ngờ có rối loạn hệ thần kinh trung ương như xơ vữa mạch máu não nặng, động kinh và các yếu tố khác có thể dẫn đến co giật.

Lưu ý dùng thuốc Gatifloxacin trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Gatifloxacin trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Gatifloxacin

Lâm sàng: Buồn nôn (8%), viêm âm đạo (6%), tiêu chảy (4%), nhức đầu (3%), chóng mặt (3%), đau bụng (2%), nôn (2%), khó tiêu (1%), mất ngủ (1%), rối loạn vị giác (1%). Các tác dụng phụ không mong muốn khác chỉ xảy ra từ 0.1 tới 1%.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Gatifloxacin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Gatifloxacin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Gatifloxacin với thuốc khác

Thuốc Gatifloxacin có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Không gặp tương tác có ý nghĩa của Gatifloxacin trên người khoẻ mạnh. Không cần điều chỉnh liều khi dùng Gatifloxacin với cimetidin, midazolam, theophylin, warfarin hay khi cho bệnh nhân tiểu đường dùng đồng thời glyburide, sulfate sắt hay chế độ ăn có bổ sung kẽm, magnesium hoặc sắt (ví dụ các chế phẩm có nhiều vitamin), có thể dùng trước hay sau Gatifloxacin 4 giờ, các kháng acid có chứa nhôm, magnesium có thể dùng sau Gatifloxacin 4 giờ đều không gây ra tương tác dược động học có ý nghĩa. Dùng đồng thời Gatifloxacin với digoxin không gây ra một sự thay đổi có ý nghĩa nào về dược động học của gatifloxacin; tuy nhiên cũng đã ghi nhận có sự tăng nồng độ digoxin ở trong 3/11 bệnh nhân; vì vậy cần giám sát kỹ các dấu hiệu và/hoặc triệu chứng ngộ độc digoxin.

Tương tác thuốc Gatifloxacin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Gatifloxacin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Gatifloxacin là một 8-methoxyfluoroquinolone có tác động in vitro kháng phổ rộng vi khuẩn gram âm và gram dương.

Dược động học

- Hấp thu: Gatifloxacin được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng tuyệt đối của gatifloxacin là 96%. Nồng dộ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1-2 giờ. - Phân bố: Gatifloxacin được phân phối rộng khắp cơ thể, vào nhiều mô và dịch: hô hấp (đại thực bào phế nang, niêm mạc phế quản, dịch biểu mô lót ở phổi, nhu mô phổi, niêm mạc xoang, đàm, niêm mạc tai giữa), da (dịch mụn rộp ở da), xương, đường tiêu hoá (nước bọt), dịch não tủy, đường tiết niệu sinh dục (tuyến tiền liệt, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch, âm đạo, cổ tử cung, nội mạc tử cung, cơ tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng). - Chuyển hoá: Gatifloxacin có biến đổi sinh học giới hạn ở người; chỉ có dưới 1% liều dùng được đào thải trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá ethylenediamine và methylethylenediamine. - Thải trừ: Gatifloxacin được thải trừ dưới dạng không chuyển hoá chủ yếu qua thận. Gatifloxacin cũng có thể được đào thải một lượng nhỏ qua mật và/hoặc đường ruột, do 5% liều dùng được tìm thấy trong phân dưới dạng không đổi. Nhạy cảm với ánh sáng: Gatifloxacin không biểu hiện tác động độc hại nào đối với ánh sáng khi nghiên cứu với liều uống 400mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày trên những người khoẻ mạnh. Một số đối tượng đặc biệt: Người cao tuổi: Có sự khác biệt nhỏ về mặt dược động học của gatifloxacin ở phụ nữ, phụ nữ có tuổi tăng Cmax 21% và tăng AUC 32%. Trẻ em: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về dược động học ở trẻ em dưới 18 tuổi. Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 40ml/phút được khuyến cáo giảm liều Gatifloxacin. Ổn định glucose nội môi: Phải cẩn thận theo dõi đường huyết khi dùng Gatifloxacin cho bệnh nhân tiểu đường. Tương tác thuốc: Tính sinh khả dụng của gatifloxacin giảm đi đáng kể khi dùng đồng thời Gatifloxacin và sulfate sắt hoặc các thuốc kháng acid có chứa muối nhôm hay magnesium.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Gatifloxacin như thế nào

Bảo quản ở 15-30 độ C, tránh ánh sáng, không để lạnh.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Gatifloxacin. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Gatifloxacin

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Gatifloxacin giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Gatifloxacin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Gatifloxacin.

Nơi bán thuốc Gatifloxacin

Mua thuốc Gatifloxacin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Gatifloxacin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Gatifloxacin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Gatifloxacin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *