Thuốc Folinat calci: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Folinat calci là thuốc gì?

Thuốc Folinat calci là thuốc gốc có thành phần chính chứa Leucovorin calcium. Thuốc thuộc nhóm Thuốc cấp cứu và giải độc chứa hoạt chất chính Folinat calci

  • Tên thuốc:
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác: calci folinat
  • Tên dược chất gốc: Folinat calci
  • Tên biệt dược:
  • Tên biệt dược mới: DBL Leucovorin Calcium, Leucovorin calcium, Leucovorin Calcium, Leucovorin Calcium, Leucovorin Calcium for Injection
  • Nhóm thuốc: Thuốc cấp cứu và giải độc

Thành phần

  • Leucovorin calcium

Thuốc Folinat calci có chứa thành phần chính là Leucovorin calcium , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

viên nén, dung dịch tiêm

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Folinat calci có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Folinat calci được quy định ở mục tác dụng, công dụng Folinat calci trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Folinat calci (hay leucovorin calci) là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của acid folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic. Sự suy giảm tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic gây tổng hợp DNA khiếm khuyết và gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Do có thể dễ dàng biến đổi thành các dẫn chất khác của acid tetrahydrofolic nên acid folinic là chất giải độc mạnh cho tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic (như methotrexat, pyrimithamin, trimethoprim) cả lên quá trình tạo máu lẫn trên lưới nội mô. Trong một số bệnh ung thư, acid folinic thâm nhập vào các tế bào và giải cứu các tế bào bình thường khỏi tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic tốt hơn là các tế bào u, do đó sự khác nhau trong cơ chế chuyển vận qua màng. Nguyên lý này là cơ sở cho liệu pháp methotrexat liều cao phối hợp với giải cứu bằng acid folinic. Acid folinic có thể làm mất tác dụng điều trị và tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic, các chất này ức chế enzym dihydrofolat reductase.

Tác dụng, công dụng thuốc Folinat calci trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Folinat calci để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Folinat calci có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Folinat calci:

Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (thí dụ khi dùng liều cao methotrexat). Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Phối hợp với liệu pháp fluorouracil điều trị ung thư đại trực tràng muộn.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Folinat calci:

Dị ứng với acid folinic. Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Folinat calci

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Folinat calci ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Folinat calci.

Liều lượng dùng Folinat calci

Liều folinat calci biểu thị theo acid folinic. Dự phòng và điều trị độc tính với hệ huyết học liên quan đến các chất đối kháng acid folic: để giải độc, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch folinat calci với liều tương đương với lượng các chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện vô ý quá liều (trong vòng giờ đầu tiên). Tiêm bắp acid folinic mỗi lần 6 – 12mg, cách 6 giờ một lần, tiêm 4 lần, để xử trí tác dụng phụ xảy ra khi dùng liều trung bình methotrexat. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: Dùng acid folinic 1mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic. Điều trị phối hợp với fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn: Dùng folinat calci theo một trong 2 phác đồ sau đây khi phối hợp với fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng muộn: Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 200mg/m2 trong thời gian trên 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5 – fluorouracil 370mg/m2. Hoặc: tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 20mg/m2 sau đó tiêm tĩnh mạch 5 – fluorouracil 425mg/m2. Folinat calci và fluorouracil cần tiêm riêng rẽ để tránh xảy ra kết tủa. Với cả 2 phác đồ, hàng ngày điều trị như trên trong 5 ngày. Điều trị nhắc lại, sau các khoảng thời gian 4 tuần, thêm 2 đợt nữa như trên. Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4 – 5 tuần, với điều kiện là độc tính của đợt điều trị trước đã dịu đi. Chú ý: Trong liệu pháp giải cứu bằng acid folinic sau liệu pháp liều cao methotrexat, nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn, thì nên dùng acid folinic đường tiêm. Do nước pha tiêm kìm khuẩn có chứa cồn benzylic, nên khi dùng liều trên 10mg/m2 cần pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay. Do thuốc tiêm có chứa calci, nên không được tiêm tĩnh mạch folinat calci quá 160mg/phút (16ml dung dịch 10mg/ml hoặc 8ml dung dịch 20mg/ml mỗi phút).

Quy định chung về liều dùng thuốc Folinat calci

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Folinat calci cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Folinat calci cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Folinat calci

Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng folinat calci cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12. Các triệu chứng huyết học có thể giảm trong khi các biến chứng thần kinh lại tiến triển. Điều này có thể gây tổn hại nặng hệ thần kinh trước khi có chẩn đoán chính xác. Chỉ các thầy thuốc có kinh nghiệm mới chỉ định dùng folinat calci phối hợp với methotrexat liều cao; mặc dù dùng liệu pháp giải cứu bằng acid folinic, phản ứng ngộ độc với methotrexat vẫn có thể xảy ra, đặc biệt khi nửa đời sinh học của methotrexat tăng (ví dụ suy thận). Vì vậy điều rất quan trọng là phải dùng folinat calci cho đến khi nồng độ methotrexat trong máu giảm xuống tới nồng độ không gây độc. Folinat calci làm tăng độc tính của fluorouracil, nên liệu pháp phối hợp folinat calci và fluorouracil chỉ nên được các thầy thuốc có kinh nghiệm sử dụng. Cần kiểm tra công thức máu toàn bộ trước mỗi đợt điều trị, nhắc lại hàng tuần trong hai đợt đầu và một đợt điều trị, nhắc lại hàng tuần trong hai đợt đầu và một lần trong mỗi đợt tiếp theo, mỗi khi dùng liệu pháp phối hợp folinat calci và fluorouracil. Giảm liều fluorouracil ở người bệnh bị nhiễm độc vừa hoặc nặng về huyết học hoặc tiêu hóa. Ngừng liệu pháp khi số lượng bạch cầu giảm xuống 4000/mm3 và số lượng tiểu cầu là 13000/mm3. Liệu pháp phối hợp này cũng ngừng khi có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển. Có ý kiến cho rằng nguy cơ nhiễm độc đường tiêu hóa do fluorouracil có thể tăng do cùng phối hợp với folinat calci. Cần rất thận trọng khi dùng liệu pháp phối hợp này cho người cao tuổi và người bệnh suy nhược… Thời kỳ mang thai: Không biết hoặc chưa thấy có nguy cơ khi dùng folinat calci cho người mang thai. Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nguy cơ tác dụng độc trên trẻ em bú mẹ chưa được rõ. Khi sử dụng thuốc này cần thận trọng khi cho con bú.

Lưu ý dùng thuốc Folinat calci trong thời kỳ mang thai

Nhà sản xuất khuyến cáo chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn rủi ro

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Folinat calci trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Folinat calci

Folinat calci không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tiểu cầu ở người bệnh dùng folinat calci trong khi truyền động mạch methotrexat. Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng dạng phản vệ và mày đay cả khi dùng đường uống lẫn đường tiêm. Folinat calci có thể làm tăng độc tính của fluorouracil dẫn đến làm tăng tỷ lệ một số tác dụng không mong muốn nào đó, tuy nhiên độc tính gây ra cũng chỉ như những tác dụng phụ chung do fluorouracil gây ra (xem thận trọng trong liệu pháp phối hợp với fluorouracil tại mục thận trọng ở trên và xem các mục thận trọng và tác dụng không mong muốn trong chuyên luận fluorouracil). Hiếm gặp: Sốt, mày đay.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Folinat calci. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Folinat calci không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Folinat calci với thuốc khác

Thuốc Folinat calci có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Liều cao acid folic có thể làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhậy cảm. Lượng nhỏ folinat calci dùng toàn thân vào dịch não tủy, chủ yếu dưới dạng 5 – methyltetrahydrofolat. Tuy nhiên, liều cao folinat calci có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống. Acid folinic làm tăng độc tính của 5 – fluorouracil.

Tương tác thuốc Folinat calci với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Folinat calci cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Calcium folinate là thuốc giải độc các thuốc đối kháng acid folic.

Dược động học

Acid tetrahydrofolic và các dẫn chất của nó phân bố vào tất cả các mô; khoảng một nửa folat dự trữ của cơ thể ở trong gan. Ở một số ít người bệnh, nồng độ folat trong mật gấp 4,5 lần nồng độ trong huyết tương sau khi uống 2mg acid folic. Thuốc bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng 10 – formyl tetrahydrofolat và 5, 10 – methenyltetrahydrofolat. Có biểu hiện là chất chuyển hóa 5 – methyltetrahydrofolat được dự trữ ở thận hơn là 5 – formyl tetrahydrofolat (acid folinic).

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Folinat calci như thế nào

Bảo quản ở nhiệt độ phòng 20 – 25 độ C. Dung dịch trong nước vô khuẩn để tiêm cần phải dùng ngay sau khi pha.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Folinat calci. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Folinat calci

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Folinat calci giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Folinat calci sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Folinat calci.

Nơi bán thuốc Folinat calci

Mua thuốc Folinat calci ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Folinat calci. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Folinat calci là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Folinat calci. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *