Thuốc Carbamazepine: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Carbamazepine là thuốc gì?

Thuốc Carbamazepine là thuốc gốc có thành phần chính chứa Carbamazepine. Thuốc thuộc nhóm Thuốc hướng tâm thần chứa hoạt chất chính Carbamazepine

  • Tên thuốc:
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác: carbamazepin
  • Tên dược chất gốc: Carbamazepine
  • Tên biệt dược:
  • Tên biệt dược mới: Apo-carbamazepine 200, Carbamazepine, Carbamazepine tablet BP 200mg, Carbamazepine tablet BP 200mg, Carbadac 200, Carbamazepin 200 mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần

Thành phần

  • Carbamazepine

Thuốc Carbamazepine có chứa thành phần chính là Carbamazepine , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

viên nén, viên nang

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Carbamazepine có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Carbamazepine được quy định ở mục tác dụng, công dụng Carbamazepine trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Carbamazepine có cơ chế tác dụng chưa đầy đủ. Tác dụng chống co giật liên quan đến giảm tính kích thích nơron và chẹn sinap, chủ yếu bằng cách hạn chế nơron duy trì sự khởi động liên tiếp, ở tần số cao, điện thế hoạt động và bằng cách tác động ở trước sinap để chẹn giải phóng chất dẫn truyền qua sinap. Carbamazepine có tác dụng chống các cơn đau kịch phát ở người bệnh đau dây thần kinh tam thoa, người đang cai rượu và bị động kinh. Carbamazepine làm tăng ngưỡng động kinh, làm giảm nguy cơ co cứng và giảm các triệu chứng cai nghiện rượu.

Tác dụng, công dụng thuốc Carbamazepine trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Carbamazepine để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Carbamazepine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Carbamazepine:

Bệnh động kinh: động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thuỳ thái dương). Các kiểu động kinh hỗn hợp gồm các loại trên, hoặc các loại động kinh cục bộ hoặc toàn bộ khác. Cơn vắng ý thức (động kinh nhỏ) không đáp ứng với carbamazepine. Đau dây thần kinh tam thoa: giảm đau do dây thần kinh tam thoa thực sự, và giảm đau dây thần kinh lưỡi hầu. Chỉ định khác: dự phòng bệnh hưng trầm cảm (không đáp ứng với liệu pháp thông thường (thí dụ với lithi, thuốc chống loạn tâm thần)). Điều trị hội chứng cai rượu. Giảm đau do thần kinh.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Carbamazepine:

Loạn chuyển hoá porphyrin cấp tính, quá mẫn với carbamazepine hoặc dị ứng với các thuốc có cấu trúc liên quan như các thuốc chống trầm cảm ba vòng, block nhĩ thất, người có tiền sử loạn tạo máu và suy tuỷ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Carbamazepine

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Carbamazepine ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Carbamazepine.

Liều lượng dùng Carbamazepine

Điều trị động kinh: Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: bắt đầu uống 100 – 200 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày và cứ một tuần lại thêm 200 mg cho đến khi đạt được đáp ứng tối đa. Liều duy trì: dùng liều thấp có hiệu quả, thường từ 800 – 1200 mg/ngày. Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: bắt đầu 200 mg/ngày chia làm 2 – 4 lần/ngày và cứ sau một tuần lại tăng thêm 100 mg. Liều cho trẻ em dưới 6 tuổi: bắt đầu 10 – 20 mg/kg/ngày, chia thành 2 hoặc 3 liều và cứ tăng liều dần sau mỗi tuần cho tới khi đạt được đáp ứng lâm sàng tối đa. Điều trị đau do thần kinh và do trung ương: uống 100 mg/lần x 2 lần/ ngày, cách 3 ngày lại tăng một lần cho tới liều tối đa là 400 mg, 2 lần /ngày. Điều trị viêm dây thần kinh tam thoa: uống 100 mg, 2 lần/ngày, cho một số người bệnh. Khi đã giảm đau được một số tuần, thì giảm dần liều. Liều ở người cao tuổi: độ thanh thải carbamazepin ở một số người cao tuổi, do đó liều duy trì có thể càn phải thấp hơn.

Quy định chung về liều dùng thuốc Carbamazepine

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Carbamazepine cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Carbamazepine cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Carbamazepine

Người cao tuổi và người tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, bệnh gan hoặc bệnh thận. Tránh dùng đồng thời với thuôc ức chế IMAO. Cần thận trọng khi ngừng liệu pháp carbamazepine ở người động kinh.

Lưu ý dùng thuốc Carbamazepine trong thời kỳ mang thai

Ba tháng đầu thai kỳ: nguy cơ quái thai, kể cả nguy cơ tăng rủi ro về các khuyết tật ống thần kinh (tư vấn, sàng lọc và khuyến cáo bổ sung folat thích hợp, ví dụ 5 mg hàng ngày); nguy cơ gây quái thai lớn hơn nếu dùng nhiều hơn một loại thuốc chống động kinh; Ba tháng cuối thai kỳ: có thể gây thiếu vita- min K và nguy cơ chảy máu sơ sinh nếu không tiêm vitamin K khi đẻ, cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu chảy máu của trẻ sơ sinh.

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Carbamazepine trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Carbamazepine

Các tác dụng không mong muốn thường bắt đầu xảy ra là các triệu chứng về thần kinh trung ương. Thường gặp: chóng mặt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất điều hoà, mệt mỏi, ngủ gà, chán ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón, khô miệng, kích ứng trực tràng nếu dùng đạn trực tràng, thoát dịch dưới da, nổi ban và ngứa, tăng transaminase có hồi phục, khó điều tiết, nhìn một thành hai. Ít gặp: nhức đầu, tăng bạch cầu, động tác bất thường, run, loạn vận động, loạn trương lực cơ, máy cơ, rung giật nhãn cầu. Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các tế bào máu, suy tuỷ, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới, các tác dụng trên tim như block nhĩ thất và nhịp tim chậm, các tai biến huyết khối tắc mạch, suy tim, hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch và làm nặng thêm chứng thiếu máu cục bộ mạch vành, nói khó, rối loạn vận nãhn, viêm thần kinh ngoại vi, dị cảm, viêm màng não vô khuẩn, chứng vú to ở nam, tăng tiết sữa, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, viêm miệng, đau bụng. hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vẩy, hội chứng Lyell, rụng tóc, hồng ban nút, thay đổi sắc tố da, ngứa, trứng cá, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, viêm gan, giảm năng tuyến giáp, tăng kipid máu, loạn chuyển hoá porphyrin cấp, lú lẫn hoặc kích hoạt các bệnh tâm thần khác, kích động, bồn chồn, hung hăng hoặc trầm cảm, đau khớp, đau cơ, tăng cơn co giật, protein niệu, tăng creatinin, viêm thận kẽ, suy thận, đái ra máu, thiệu niệu, đái rắt, bí đái, đục thuỷ tinh thể, viêm kết mạc, ù tai, tăng thính lực…

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Carbamazepine. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Carbamazepine không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Carbamazepine với thuốc khác

Thuốc Carbamazepine có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Tăng khả năng chuyển hoá của các enzym gan có thể làm giảm nồng độ carbamazepine trong máu ở trạng thái ổn định và làm tăng tốc độ chuyển hoá của primidon, phenytoin, ethosuximid, acid valproic và clonazepam. Các thuốc khác như propoxyphen, troleandomycin và acid valproic và acid valproic có thể ức chế độ thanh thải carbamazepine và làm tăng nồng độ carbamazepine trong máu ở trạng thái ổn định. Dùng đồng thời lithi với các carbamazepin có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ độc thần kinh, ngay cả khi nồng độ cả lithi và carbamazepine trong máu dưới mức gây độc. Dùng đồng thời thuốc ức chế IMAO với carbamazepine đã gây cơn sốt cao, cơn tăng huyết áp, co giật nặng và tử vong, phải ngừng thuốc ức chế IMAO ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu liệu pháp carbamazepine, hoặc ngược lại.

Tương tác thuốc Carbamazepine với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Carbamazepine cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Carbamazepine là thuốc chống động kinh có liên quan hoá học với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Dược động học

- Hấp thu: Carbamazepine được hấp thu tương đối chậm và gần như hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc gần như 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. - Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 – 78%, thuốc phân bố vào được vào dịch não tuỷ và nước bọt. Carbamazepine qua được nhau thai và bài tiết vào được sũa mẹ. - Chuyển hoá: Carbamazepine chuyển hoá ở gan tạo thành carbamazepine 10,11- epoxid cũng có hoạt tính giống như hợp chất mẹ. Epoxid có thể gây độc thần kinh, đặc biệt khi dùng thuốc đồng thời với phenytoin hoặc phenobarbital. Epoxid chuyển hoá thành hợp chất bất hoạt và đào thải vào nước tiểu. - Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá không hoạt tính, chỉ có 3% carbamazepine bài tiết không thay đổi trong nước tiểu, 15% thuốc tìm thấy trong phân dưới dạng

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Carbamazepine như thế nào

Phải bảo quản carbamazepine ở nhiệt độ từ 15 độ C đến 30 độ C. Thuốc độc bảng B.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Carbamazepine. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Carbamazepine

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Carbamazepine giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Carbamazepine sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Carbamazepine.

Nơi bán thuốc Carbamazepine

Mua thuốc Carbamazepine ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Carbamazepine. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Carbamazepine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Carbamazepine. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *