Thuốc Bisacodyl: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Bisacodyl là thuốc gì?

Thuốc Bisacodyl là thuốc gốc có thành phần chính chứa Bisacodyl. Thuốc thuộc nhóm Thuốc đường tiêu hóa chứa hoạt chất chính Bisacodyl

  • Tên thuốc:
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác:
  • Tên dược chất gốc: Bisacodyl
  • Tên biệt dược: Bisacodyl; Danalax 5mg; Laxan; Medobisa
  • Tên biệt dược mới: Bisacodyl, Bisacodyl 5mg, Bieber, Bisacodyl, BisacodylDHG, BisacodylDHG
  • Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa

Thành phần

  • Bisacodyl

Thuốc Bisacodyl có chứa thành phần chính là Bisacodyl , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim; Thuốc đạn; Viên bao đường tan trong ruột;Viên đạn đặt trực tràng

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Bisacodyl có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Bisacodyl được quy định ở mục tác dụng, công dụng Bisacodyl trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Bisacodyl là dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích, thuốc không tan trong nước, tan ít trong cồn. Bisacodyl làm tăng nhu động do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột bởi kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột, thuốc cũng làm tăng tích luỹ ion và dịch thể trong đại tràng.

Tác dụng, công dụng thuốc Bisacodyl trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Bisacodyl để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Bisacodyl có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Bisacodyl:

Táo bón. Chuẩn bị trong các phương sách chẩn đoán, điều trị trước & sau phẫu thuật, trong những điều kiện đòi hỏi đại tiện được dễ dàng.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Bisacodyl:

Bệnh nhân bị tắc ruột, phẫu thuật bụng cấp tính (viêm ruột thừa), bệnh đường ruột cấp tính và khi mất nước nghiêm trọng. Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất thuộc nhóm triarylmethane.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Bisacodyl

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Bisacodyl ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bisacodyl.

Liều lượng dùng Bisacodyl

* Táo bón: - Viên bao: Người lớn & trẻ em > 10 tuổi: 1-2 viên (5-10mg). Trẻ em 4-10 tuổi: 1 viên. Trẻ < 4 tuổi: nên dùng toạ dược trẻ em. Nên dùng đủ nước để nuốt trọn viên thuốc và nên dùng ban đêm để đi ngoài vào sáng hôm sau. Viên thuốc có vỏ bao đặc biệt và do đó không nên dùng chung với sữa hoặc thuốc kháng acid. - Tọa dược(Viên đạn đặt trực tràng): Người lớn & trẻ em > 10 tuổi: 1 viên (10 mg). Trẻ em < 10 tuổi: 1 viên toạ dược trẻ em (5 mg). Tọa dược thường có tác dụng trong khoảng 30 phút. Thuốc nên để nguyên viên và nhét vào trực tràng bằng đầu nhọn. Chuẩn bị cho các phương sách chẩn đoán & trước phẫu thuật: Khi dùng Dulcolax để chuẩn bị cho bệnh nhân chụp X quang vùng bụng và trước phẫu thuật, dạng viên uống nên dùng kết hợp với toạ dược nhằm thụt tháo ruột được hoàn toàn. * Liều khuyến cáo: Người lớn: 2-4 viên uống vào buổi tối hôm trước & 1 viên tọa dược vào sáng hôm sau. Trẻ em ≥ 4 tuổi: uống 1 viên buổi tối & 1 viên tọa dược trẻ em vào sáng hôm sau.

Quy định chung về liều dùng thuốc Bisacodyl

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Bisacodyl cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Bisacodyl cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Bisacodyl

Cũng như các thuốc nhuận tràng khác, Dulcolax không nên dùng liên tiếp trong thời gian dài. Nếu phải dùng thuốc nhuận tràng mỗi ngày, nên khám để tìm nguyên nhân gây táo bón. Dùng quá liều dài hạn có thể gây rối loạn cân bằng điện giải và hạ kali máu, và có thể gây táo bón phản ứng. Việc dùng tọa dược có thể gây cảm giác đau và kích ứng tại chỗ, đặc biệt nếu bị dò hậu môn và viêm loét hậu môn. Có thai và Cho con bú: Kinh nghiệm dùng lâu dài không cho thấy bằng chứng về tác dụng phụ hoặc gây hại trong thai kỳ. Tuy nhiên, cũng như các thuốc khác, Dulcolax chỉ nên dùng trong thai kỳ theo hướng dẫn của thầy thuốc. Dùng trong nhi khoa: Trẻ em không nên dùng Dulcolax mà không có hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Bisacodyl trong thời kỳ mang thai

Chưa thấy nguy cơ

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Bisacodyl trong thời kỳ cho con bú

An toàn hơn

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Bisacodyl

Hiếm thấy đau bụng, tiêu chảy.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Bisacodyl. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Bisacodyl không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Bisacodyl với thuốc khác

Thuốc Bisacodyl có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Khi dùng chung với lợi tiểu hoặc adrenocorticoid làm tăng nguy cơ mất cân bằng điện giải nếu dùng Dulcolax quá liều. Rối loạn cân bằng điện giải có thể làm tăng nhạy cảm đối với các glycoside tim.

Tương tác thuốc Bisacodyl với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Bisacodyl cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane, sau khi bị thủy phân hóa, sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột.

Dược động học

Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetylbisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất, diphenol tự do, được thành lập trong ruột già. Công thức bisacodyl bền vững với dịch vị và dịch ruột non, do đó viên bao đường Dulcolax đến ruột già mà không bị hấp thu đáng kể và nhờ vậy tránh được lưu chuyển gan ruột. Kết quả, các dạng thuốc viên uống có thời gian tác động khoảng 6-12 giờ sau khi uống. Dạng toạ dược bisacodyl có thời gian tác động trong vòng 5-10 phút, mặc dù trong vài trường hợp, tác động này có thể kéo dài trong 15-60 phút. Thời gian bắt đầu tác động được xác định bởi sự phóng thích các hoạt chất từ chế phẩm. Sau khi dùng, chỉ một lượng nhỏ thuốc có thể vào máu. Lượng bài tiết qua nước tiểu phản ánh lượng vào máu thấp sau khi uống và dùng toạ dược. Không có liên quan nào giữa tác động gây nhuận tràng và nồng độ trong huyết tương của hoạt chất diphenol. ÐỘC TÍNH Thử nghiệm độc tính cấp trên các loại động vật khác nhau không cho thấy bất kỳ nhạy cảm đặc hiệu nào. Thử nghiệm độc tính mạn tính trên chuột cống và chuột nhắt cũng không thấy độc tính. Các thử nghiệm về biến đổi di truyền không cho thấy biểu hiện nào về nguy cơ đột biến di truyền hoặc độc tính di truyền. Hiện chưa có các nghiên cứu dài hạn về nguy cơ gây ung thư trên các động vật thực nghiệm. Không thấy tác động gây ung thư trên chuột với liều 10-15mg bisacodyl/kg/ngày.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Bisacodyl như thế nào

Thuốc cần tránh nóng, ánh sáng và ẩm. Bảoquản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bisacodyl. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Bisacodyl

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Bisacodyl giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Bisacodyl sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Bisacodyl.

Nơi bán thuốc Bisacodyl

Mua thuốc Bisacodyl ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Bisacodyl. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Bisacodyl là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisacodyl. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *