Thuốc Azathioprine: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Azathioprine là thuốc gì?

Thuốc Azathioprine là thuốc gốc có thành phần chính chứa Azathioprin. Thuốc thuộc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch chứa hoạt chất chính Azathioprine

Thành phần

  • Azathioprin

Thuốc Azathioprine có chứa thành phần chính là Azathioprin , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 50 mg. Lọ thuốc bột 100 mg dạng muối natri để pha tiêm.

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Azathioprine có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Azathioprine được quy định ở mục tác dụng, công dụng Azathioprine trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Tác dụng, công dụng thuốc Azathioprine trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Azathioprine để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Azathioprine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Azathioprine:

Để phòng ngừa sự thải bỏ mô ghép ở người được ghép; bệnh viêm khớp dạng thấp (Mục 2.4); bệnh viêm ruột.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Azathioprine:

Mẫn cảm với azathioprin hoặc mercaptopurin; thời kỳ cho con bú

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Azathioprine

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Azathioprine ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Azathioprine.

Liều lượng dùng Azathioprine

Chống thải bỏ mô ghép: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch (ít nhất phải kéo dài trên 1 phút và tiếp theo phải cho truyền tĩnh mạch 50 ml dung dịch natri clorid) hoặc truyền tĩnh mạch: Người lớn dùng tới 5 mg/kg vào ngày làm phẫu thuật ghép; sau đó, giảm xuống còn 1 - 4 mg/kg mỗi ngày tùy theo đáp ứng để duy trì. Cách pha thuốc và sử dụng: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thông thường, để tiêm tĩnh mạch, hòa thuốc với nước cất tiêm để được dung dịch 10 mg/ml. Lắc nhẹ cho đến khi thu được dung dịch trong suốt. Để tiêm truyền, hòa loãng dung dịch thuốc pha như trên với dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%. Tổng thể tích phụ thuộc vào thời gian định tiêm truyền, thường là 30 - 60 phút, có thể đến 8 giờ. Thuốc pha ra phải kiểm tra bằng mắt, nếu có vẩn đục hoặc biến màu, phải vứt bỏ. Ghi chú: Dung dịch tiêm tĩnh mạch có pH khoảng 9,6 nên rất kích ứng. Do đó, chỉ tiêm tĩnh mạch nếu không thể cho người bệnh uống được.

Quy định chung về liều dùng thuốc Azathioprine

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Azathioprine cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Azathioprine cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Azathioprine

Theo dõi độc tính trong suốt quá trình điều trị. Theo dõi hàng tuần công thức máu (nếu dùng liều cao hoặc người bệnh có suy gan, suy thận cần phải xét nghiệm nhiều lần một tuần) trong 4 tuần điều trị đầu tiên; còn sau đó, ít nhất 3 tháng xét nghiệm một lần. Giảm liều ở người cao tuổi, người có thai (Phụ lục 2); người suy thận, suy gan (Phụ lục 4 và 5). Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ mọi dấu hiệu hoặc triệu chứng về suy tủy như thâm tím bất thường, chảy máu, nhiễm khuẩn.

Lưu ý dùng thuốc Azathioprine trong thời kỳ mang thai

Các bệnh nhân được ghép tạng không được ngừng sử dụng azathioprin khi có thai; sử dụng trên phụ nữ mang thai phải được theo dõi tại cơ sở chuyên khoa; không có bằng chứng azathioprin gây quái thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Azathioprine trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Azathioprine

Các phản ứng mẫn cảm như người khó chịu, choáng váng, hoa mắt, nôn, sốt, đau cơ, đau khớp, phát ban, hạ huyết áp; viêm thận kẽ (nếu xảy ra) phải ngừng thuốc ngay. Độc tính trên máu như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (phục hồi được khi ngừng thuốc); rối loạn chức năng gan, vàng da ứ mật, rụng tóc, dễ bị nhiễm khuẩn; viêm ruột kết ở người bệnh cũng dùng cả corticosteroid; buồn nôn, viêm tuỵ viêm phổi, bệnh tắc tĩnh mạch gan.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Azathioprine. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Azathioprine không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Azathioprine với thuốc khác

Thuốc Azathioprine có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Tương tác thuốc Azathioprine với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Azathioprine cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Dược động học

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Azathioprine như thế nào

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ 20 - 25 oC trong lọ kín, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh ẩm. Dung dịch tiêm đã pha có nồng độ 10 mg/ml hoặc loãng hơn, chỉ được dùng trong vòng 24 giờ ở 15 - 25 oC.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Azathioprine. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Azathioprine

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Azathioprine giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Azathioprine sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Azathioprine.

Nơi bán thuốc Azathioprine

Mua thuốc Azathioprine ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Azathioprine. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Azathioprine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Azathioprine. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *