Thuốc Atracurium besylate: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thông tin chung | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Atracurium besylate là thuốc gì?

Thuốc Atracurium besylate là thuốc gốc có thành phần chính chứa Atracurium besylate. Thuốc thuộc nhóm Thuốc gây tê, mê chứa hoạt chất chính Atracurium besylate

  • Tên thuốc:
  • Phân loại: Thuốc gốc
  • Tên khác:
  • Tên dược chất gốc: Atracurium besylate
  • Tên biệt dược:
  • Tên biệt dược mới: Ciatracurium-hameIn 2mg/ml, Hanaatra inj., Nimbex 2mg/ml, Nimbex 5mg/ml, Notrixum, Notrixum
  • Nhóm thuốc: Thuốc gây tê, mê

Thành phần

  • Atracurium besylate

Thuốc Atracurium besylate có chứa thành phần chính là Atracurium besylate , các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Atracurium besylate có tác dụng gì?

Tác dụng thuốc Atracurium besylate được quy định ở mục tác dụng, công dụng Atracurium besylate trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do cạnh tranh gắn kết với các vị trí thụ thể cholinergic ở bản vận động cuối. Sự đối kháng này là bị ức chế, và sự chẹn thần kinh cơ mất đi bởi các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium và pyridostigmin. Atracurium có thể được dùng có lợi nhất nếu các đáp ứng co rút cơ với kích thích thần kinh ngoại biên được kiểm soát để đánh giá mức độ giãn cơ.

Tác dụng, công dụng thuốc Atracurium besylate trong trường hợp khác

Mỗi loại thuốc sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Atracurium besylate để điều trị các bênh lý được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù thuốc Atracurium besylate có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Thông tin chỉ định thuốc Atracurium besylate:

Thuốc tiêm Atracurium besylate được chỉ định để dùng phụ trợ trong gây mê toàn thân, để làm thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và để làm giãn cơ xương trong khi phẫu thuật hoặc thông khí cơ học.

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định thuốc Atracurium besylate:

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng thuốc Atracurium besylate

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng thuốc khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Atracurium besylate ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atracurium besylate.

Liều lượng dùng Atracurium besylate

Liều lượng: theo hướng dẫn của bác sỹ và tuỳ theo từng đối tượng sử dụng.

Quy định chung về liều dùng thuốc Atracurium besylate

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Atracurium besylate cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng thuốc Atracurium besylate cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng thuốc Atracurium besylate

Lưu ý dùng thuốc Atracurium besylate trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý dùng thuốc Atracurium besylate trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Atracurium besylate

Cơ xương: chẹn không đầy đủ, chẹn kéo dài. Tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, nhịp nhanh, nhịp chậm. Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản. Da: nổi ban, mày đay, phản ứng tại chỗ tiêm.

Các tác dụng phụ khác

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Atracurium besylate. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Atracurium besylate không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc Atracurium besylate với thuốc khác

Thuốc Atracurium besylate có thể tương tác với những loại thuốc nào?

Các thuốc có thể làm tăng tác dụng chẹn thần kin hcơ của Atracurium bao gồm: enflurane, isoflurane, halothane, và các kháng sinh, đặc biệt các aminoglycosid và polymyxin, lithium, các muối magiê, procainamid và quinidin. Việc dùng succinylcholin trước đó không làm tăng thời gian tác dụng đến nhanh và có thể tăng độ sâu của sự chẹn thần kinh cơ gây bởi Atracurium. Không được dùng Atracurium cho tới khi bệnh nhân đã hồi phục khỏi sự chẹn thần kinh cơ gây bởi succinylcholin.

Tương tác thuốc Atracurium besylate với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc uống thuốc Atracurium besylate cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Atracurium là một thuốc giãn cơ xương không phân cực, thời gian tác dụng trung bình.

Dược động học

Thời gian bán thải của thuốc khoảng 20 phút. Atracurium bị bất hoạt trong huyết tương theo hai con đường không oxy hoá: thuỷ phân este, xúc tác bởi các esterase không đặc hiệu, và khử Hofman, một quá trình hoá học không cần enzym xảy ra ở pH sinh lý. Có một số sự vận chuyển qua nhau thai xảy ra ở người. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu và mật.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Atracurium besylate như thế nào

Thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C để duy trì hoạt lực. Không được làm đông lạnh.

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atracurium besylate. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản thuốc Atracurium besylate

Lưu ý không để thuốc ở tầm với của trẻ em, giữ thuốc tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những thuốc dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Atracurium besylate giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Atracurium besylate sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Atracurium besylate.

Nơi bán thuốc Atracurium besylate

Mua thuốc Atracurium besylate ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược để mua sỉ thuốc Atracurium besylate. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ thuốc Atracurium besylate là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc Atracurium besylate. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *