Thuốc Zometa: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Zometa là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Zometa là gì?

Thuốc Zometa là Thuốc nhóm Thuốc tác dụng đối với máu có thành phần acid Zoledronic. Thuốc sản xuất bởi Novartis Pharm Stein A.G lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-7301-08.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-7301-08

- Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu

- Doanh nghiệp sản xuất: Novartis Pharm Stein A.G

- Doanh nghiệp đăng ký: Novartis AG

Thành phần

  • acid Zoledronic

Thuốc Zometa có chứa thành phần chính là acid Zoledronic các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần acid Zoledronic

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền

- Đóng gói: Hộp 1 lọ 4mg/5ml

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Zometa có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Zometa được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Vấn đề về máu

Tác dụng, công dụng Thuốc Zometa trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Zometa để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Zometa có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Zometa (dùng trong trường hợp nào)

Acid zoledronic được sử dụng để điều trị nồng độ trong canxi máu cao gây ra bởi ung thư (tăng calci máu ác tính). Acid zoledronic cũng xử lý đa u tủy (một loại ung thư tủy xương) hoặc ung thư xương đã di căn từ nơi khác trong cơ thể. Acid zoledronic cũng được sử dụng để điều trị bệnh Paget, và để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh hoặc những người dùng thuốc steroid nhất định. Acid zoledronic cũng được sử dụng để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Zometa

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Zometa

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Zometa ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Zometa.

Liều lượng dùng Thuốc Zometa

Acid zoledronic được tiêm vào tĩnh mạch. Nhà cung cấp chăm sóc y tế sẽ tiêm. Uống ít nhất 2 ly nước trong vòng một vài giờ trước khi tiêm để giữ cho khỏi bị mất nước. Bác sĩ có thể muốn phải bổ sung canxi và / hoặc vitamin D trong khi được điều trị với Acid zoledronic. Cẩn thận làm theo các chỉ dẫn của bác sĩ về các loại canxi dùng. Có thể cần phải kiểm tra y tế thường xuyên để giúp bác sĩ xác định bao lâu để điều trị với Acid zoledronic. Chức năng thận cũng có thể cần phải được kiểm tra. Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiêu xương của đa u tủy: Zometa (R): Tiêm tĩnh mạch 4 mg từ 15 phút trở lên, cách mỗi 3-4 tuần. Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiêu xương của các khối u rắn: Zometa (R): Tiêm tĩnh mạch 4 mg từ 15 phút trở lên, cách mỗi 3-4 tuần. Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng canxi huyết do ung thư ác tính: Zometa (R): Liều tối đa: tiêm tĩnh mạch liều đơn 4 mg từ 15 phút trở lên. Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Paget: Reclast (R): tiêm tĩnh mạch 5 mg với tốc độ truyền không đổi, từ 15 phút trở lên. Bổ sung Canxi và vitamin D: – Canxi: uống 750 mg canxi nguyên tố mỗi ngày hai lần, hoặc uống 500 mg mỗi ngày ba lần. – Vitamin D: uống 800 đơn vị quốc tế hằng ngày, đặc biệt là trong vòng 2 tuần sau khi dùng thuốc. Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương: Reclast (R): Tiêm tĩnh mạch 5 mg trên 15 phút, mỗi năm một lần. Liều dùng thông thường cho người lớn để ngăn ngừa loãng xương: Reclast (R): Tiêm truyền tĩnh mạch 5 mg trên 15 phút, cách mỗi 2 năm.

Liều dùng Thuốc Zometa cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Zometa cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Zometa

Không sử dụng Acid zoledronic nếu đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc và đóng gói. Yêu cầu cho nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe biết về tất cả các vấn đề y tế, dị ứng, và tất cả các loại thuốc mà sử dụng. Bác sĩ có thể khuyên nên khám răng, phòng ngừa và chăm sóc cho răng trước khi bắt đầu điều trị với Acid zoledronic. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bị ung thư, nếu đang trải qua hóa trị liệu hoặc sử dụng steroid, hoặc nếu có sức khỏe răng miệng kém. Một số người sử dụng các loại thuốc tương tự như Acid zoledronic đã phát triển mất xương ở xương hàm, hoại tử xương hàm. Các triệu chứng của tình trạng này có thể bao gồm đau hàm, sưng, tê, răng lung lay, nhiễm trùng nướu, hoặc chậm liền vết thương sau khi chấn thương hoặc phẫu thuật liên quan đến nướu răng. Có thể có nhiều khả năng để phát triển hoại tử xương hàm, nếu bị ung thư hoặc đã được điều trị bằng hóa trị, xạ trị, hoặc steroid. Các điều kiện khác liên quan đến hoại tử xương hàm bao gồm rối loạn máu đông máu, thiếu máu (tế bào hồng cầu thấp), và các vấn đề nha khoa từ trước. Tránh bất kỳ phẫu thuật nha khoa trong khi đang được điều trị Acid zoledronic. Nó có thể mất nhiều thời gian hơn bình thường để có thể phục hồi. Acid zoledronic có thể gây tổn hại cho thận. Hiệu ứng này được tăng lên khi cũng sử dụng các loại thuốc khác có hại cho thận, chẳng hạn như: hóa trị, thuốc kháng virus, thuốc giảm đau hoặc thuốc viêm khớp, tiêm kháng sinh, hay các loại thuốc để điều trị chứng rối loạn đường ruột hoặc ngăn chặn thải ghép. Trước khi dùng thuốc này Không nên sử dụng Acid zoledronic nếu bị dị ứng với axit zoledronic. Cũng không nên sử dụng Reclast nếu có: Bệnh thận nặng; hoặc là Mức canxi trong máu thấp. Để chắc chắn rằng Acid zoledronic là an toàn, cho bác sĩ biết nếu có: Bệnh thận; Lịch sử phẫu thuật tuyến giáp hoặc phẫu thuật cận giáp; Hội chứng kém hấp thu (không có khả năng hấp thụ thức ăn và các chất dinh dưỡng đúng cách); Tiền sử phẫu thuật cắt bỏ một phần ruột; Hen suyễn do dùng aspirin; Kế hoạch nha khoa hoặc phẫu thuật răng miệng; Bị mất nước; Dùng một thuốc lợi tiểu; hoặc là Đang sử dụng bisphosphonates khác (alendronate, etidronate, ibandronate, pamidronate, risedronate, Actonel, Fosamax, Boniva, và những loại khác). Trong trường hợp hiếm hoi, Acid zoledronic có thể gây mất xương (hoại tử) ở xương hàm. Các triệu chứng bao gồm đau hàm hoặc tê, nướu bị đỏ hoặc sưng, răng lung lay, hoặc chậm liền vết thương sau khi làm răng. Còn sử dụng Acid zoledronic, càng có nhiều khả năng sẽ phát triển tình trạng này. Hoại tử xương hàm có thể có nhiều khả năng nếu bị ung thư hoặc được hóa trị, xạ trị, hoặc steroid. Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm rối loạn máu đông máu, thiếu máu (tế bào hồng cầu thấp), và vấn đề nha khoa đã có từ trước. Bác sĩ có thể khuyên nên khám răng phòng ngừa và chăm sóc trước khi bắt đầu điều trị với Acid zoledronic. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bị ung thư, nếu đang trải qua hóa trị liệu hoặc sử dụng steroid, hoặc nếu có sức khỏe răng miệng kém. Không sử dụng Acid zoledronic nếu đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng ngừa thai hiệu quả, và nói với bác sĩ nếu có thai trong khi điều trị. Zoledronic acid có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.

Lưu ý dùng Thuốc Zometa trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Zometa trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Zometa

Hãy gọi cho bác sĩ biết ngay nếu có: Sốt, ớn lạnh, triệu chứng cúm, đỏ bừng mặt (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê tê); Đau khớp, xương, hoặc đau cơ nghiêm trọng; Đau mới hay bất thường ở đùi hoặc bẹn; Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở; Hypocalcemia - tê hoặc ngứa ran cảm giác ở ngón tay hoặc ngón chân hoặc xung quanh miệng, co giật, co thắt cơ hoặc chuột rút; Dấu hiệu của vấn đề thận - ít hoặc không đi tiểu; đau đớn hoặc khó tiểu tiện; sưng phù, tăng cân nhanh chóng; cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở; hoặc là Phản ứng da nặng - sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng trong đôi mắt, đau da tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc màu tím (đặc biệt là ở mặt hoặc trên cơ thể) và bị phồng rộp và bong tróc. Tác dụng phụ nghiêm trọng về thận có thể có nhiều khả năng ở người lớn tuổi. Tác dụng phụ phổ biến Acid zoledronic có thể bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn; Tiêu chảy, táo bón; Đau xương, đau lưng, đau cơ hoặc đau khớp; Sưng phù ở bàn chân hoặc mắt cá chân; Giảm cân; Nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt; Tê hoặc ngứa ran; Ho, khó thở; hoặc là Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ). Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ biết để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Zometa

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Zometa. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Zometa không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Zometa với thuốc khác

Thuốc Zometa có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn

Tương tác Thuốc Zometa với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Zometa cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Acid zoledronic thuộc nhóm thuốc gọi là bisphosphonates. Zoledronic acid ức chế sự phát hành của canxi từ xương.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Zometa chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Zometa như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Zometa

Lưu ý không để Thuốc Zometa ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Zometa, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Zometa giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Zometa sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Zometa.

Tham khảo giá Thuốc Zometa do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Zometa

Mua Thuốc Zometa ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Zometa. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Zometa là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Zometa. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *