Thuốc Vancorin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Vancorin là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Vancorin là gì?

Thuốc Vancorin là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Vancomycin. Thuốc sản xuất bởi Cheil Jedang Corp lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-6836-02.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-6836-02

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Cheil Jedang Corp

- Doanh nghiệp đăng ký: Cheil Jedang Corp

Thành phần

  • Vancomycin

Thuốc Vancorin có chứa thành phần chính là Vancomycin các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Vancomycin

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm

- Đóng gói: Hộp 10 ống

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Vancorin có tác dụng gì?

Có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram dương như tụ cầu vàng. Các chủng vi khuẩn gram âm, mycobacteria và nấm đề kháng cao với thuốc. Vancomycin cũng được chỉ định điều trị viêm ruột kết do tụ cầu, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm đại tràng màng giả có liên quan đến sự phát triển quá mức của chủng vi khuẩn Clostridium difficile. Không có sự đề kháng chéo giữa vancomycin và các kháng sinh khác.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm

Tác dụng, công dụng Thuốc Vancorin trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Vancorin để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Vancorin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Vancorin (dùng trong trường hợp nào)

- Viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da. - Viêm khớp, viêm phổi sinh mủ, viêm mủ màng phổi, viêm phúc mạc, viêm màng não.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Vancorin

Quá mẫn với vancomycin hoặc các kháng sinh khác.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Vancorin

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Vancorin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Vancorin.

Liều lượng dùng Thuốc Vancorin

- Người lớn liều dùng đường IV: 500 mg trong 6 giờ hoặc 1 g trong 12 giờ. - Trẻ em liều dùng đường IV: 10 mg/kg TRONG 6 giờ. - Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ liều dùng đường IV: 10 - 15 mg/kg trong 12 giờ.

Liều dùng Thuốc Vancorin cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Vancorin cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Vancorin

- Thuốc phải được truyền IV dưới dạng pha loãng không dưới 60 phút để tránh các phản ứng do truyền nhanh. - Thận trọng trên người suy thận: giảm liều. - Tránh dùng khi có tiền sử giảm thính lực, phụ nữ mang thai & cho con bú, trẻ sinh non, trẻ nhỏ và người cao tuổi.

Lưu ý dùng Thuốc Vancorin trong thời kỳ mang thai

Chỉ sử dụng nếu lợi ích điều trị vượt rủi ro - cần giám sát nồng độ vancomycin máu để giảm độc tính với bào thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Vancorin trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Vancorin

Các phản ứng sốt, buồn nôn, ớn lạnh, mẩn đỏ ở da, và sự thay đổi chức năng thận có thể xảy ra, và hiếm khi xảy ra phản ứng miễn dịch và giảm bạch cầu trung tính. Giảm tiểu cầu thì hiếm khi xuất hiện. Giảm bạch cầu trung tính thì biến mất khi ngưng điều trị. Tăng huyết áp thì xuất hiện ở 5-10% bệnh nhân. Ðộc tính trên tai và thận đã được quan sát. Các phản ứng liên quan đến việc tiêm truyền: - Ban đỏ ở cổ hoặc trên cơ thể với phát ban ở cổ có thể xảy ra kết hợp với chứng khó thở, mề đay và ngứa. - Hội chứng giảm huyết áp kết hợp giảm áp lực tâm thu từ vừa đến mức độ nặng. - Hội chứng viêm co cứng thì hiếm khi xuất hiện, được đặc trưng bởi các cơn đau cấp tính, co cơ ngực hoặc cơ gần cột sống. Nói chung, các phản ứng này có thể xuất hiện trong 20 phút hoặc có thể kéo dài trong vài giờ. Phản ứng miễn dịch, viêm tróc da, hội chứng Stevens- Johnson và viêm mạch thì hiếm khi được báo cáo.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Vancorin

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vancorin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Vancorin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Vancorin với thuốc khác

Thuốc gây mê. Các loại thuốc có độc tính trên hệ thần kinh & thận như amphotericin B, aminoglycoside, bacitracin, polymixin B, colistin, viomycin, cisplatin.

Tương tác Thuốc Vancorin với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Vancorin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Vancomycin là một kháng sinh nhóm glycopeptid.

Dược động học

- Hấp thu: Vancomycin hấp thu yếu qua đường tiêu hóa. Ở người có chức năng thận bình thường, truyền tĩnh mạch liều đa 1g vancomycin (15mg/kg) trên 60 phút tạo ra một nồng độ trung bình trong huyết thanh ở mức xấp xỉ 63mg/l. Trong khi đó với liều tiêm 500mg truyền trên 30 phút tạo ra một nồng độ trung bình trong huyết thanh là 49mg/l ngay sau khi tiêm và sau hai giờ, nồng độ thuốc trong huyết thanh ở mức 23mg/l, sau 11 giờ là 8mg/l. - Phân bố: Thuốc gắn kết khoảng 55% với protein huyết tương. Trong điều kiện bình thường, Vancomycin khó qua được hàng rào máu não. Trong tình trạng viêm màng não, Vancomycin có thể xuất hiện và tập trung trong dịch não tủy. - Thải trừ: Thời gian bán hủy khoảng 4-6 giờ ở những người có chức năng thận bình thường. Trong 24 giờ đầu, 75-80% của liều tiêm Vancomycin được đào thải qua cầu thận. Trường hợp suy chức năng thận có thể làm chậm bài tiết thuốc và làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Vancomycin và do vậy có thể làm tăng độc tính của thuốc.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Vancorin như thế nào

- Trước khi được hòa tan, tồn trữ ở nhiệt độ phòng 15-30 độ C. - Sau khi hòa tan, các lọ này được bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 2-8 độ C tối đa 14 ngày.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Vancorin

Lưu ý không để Thuốc Vancorin ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Vancorin, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Vancorin giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Vancorin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Vancorin.

Tham khảo giá Thuốc Vancorin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Vancorin

Mua Thuốc Vancorin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Vancorin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Vancorin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vancorin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *