Thuốc Valcyte: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Valcyte là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Valcyte là gì?
Thuốc Valcyte là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Valganciclovir. Thuốc sản xuất bởi Patheon Inc lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-10127-05.
- Tên dược phẩm: Valcyte
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-10127-05
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Patheon Inc
- Doanh nghiệp đăng ký: F.Hoffmann-La Roche., Ltd
Thành phần
- Valganciclovir
Thuốc Valcyte có chứa thành phần chính là Valganciclovir các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Valganciclovir
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Đóng gói:
- Hàm lượng: 450mg
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Valcyte có tác dụng gì?
Xem thông tin tác dụng của Thuốc Valcyte được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Valcyte trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Valcyte để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Valcyte có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Valcyte (dùng trong trường hợp nào)
Viên Valcyte được chỉ định để điều trị viêm võng mạc do CMV (CMV) ở bệnh nhân hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Valcyte
Quá mẫn đã được biết với ganciclovir hoặc với thành phần thuốc. Thận trọng lúc dùng - Phụ nữ có thai - Bệnh nhân suy gan, suy thận
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Valcyte
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Valcyte ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Valcyte.
Liều lượng dùng Thuốc Valcyte
Người lớn: Viêm võng mạc do virus cự bào thể hoạt động: khởi đầu: 900 mg, 2 lần/ngày x 21 ngày; duy trì sau điều trị khởi đầu hoặc trên bệnh nhân viêm võng mạc do virus cự bào thể không hoạt động: 900 mg, 1 lần/ngày. Phòng bệnh do virus cự bào trên bệnh nhân ghép tạng: 900 mg, 1 lần/ngày bắt đầu dùng trong vòng 10 ngày của ca ghép cho tới 200 ngày sau ghép. Bệnh nhi ghép tạng từ 4 tháng tuổi-16t.: liều 1 lần hàng ngày dựa trên diện tích da (BSA) và độ thanh thải creatinine (CrCl) lấy từ công thức Schwartz: Liều (mg) = 7 x BSA x CrCl (nếu CrCl > 150mL/phút/1.73m2 thì giá trị tối đa được sử dụng trong biểu thức là 150mL/phút/1.73m2). Suy thận: chỉnh liều theo CrCl. Nên dùng thuốc cùng lúc ăn.
Liều dùng Thuốc Valcyte cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Valcyte cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Valcyte
Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý dùng Thuốc Valcyte trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Valcyte trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Valcyte
Tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, buồn nôn.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Valcyte
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Valcyte. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Valcyte không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Valcyte với thuốc khác
Thuốc Valcyte có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn
Tương tác Thuốc Valcyte với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Valcyte cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Valganciclovir là một este L-valyl (tiền chất) của ganciclovir tồn tại dưới dạng hỗn hợp của hai diastereomers. Sau khi uống, cả hai diastereomers được nhanh chóng chuyển đổi sang ganciclovir bởiesteras tại ruột và gan. Ganciclovir là một chất tổn hợp tương tự 2'-deoxyguanosine, ức chế sự sao chép của cytomegalo virus ở người trong ống nghiệm và in vivo. Hoạt động kháng virút của ganciclovir là do ức chế tổng hợp DNA virus bằng ganciclovir triphosphate.
Dược động học
Hấp thu: Valganciclovir, tiền chất của ganciclovir, được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và nhanh chóng chuyển hóa thành tại ruột và gan thành ganciclovir. Sinh khả dụng tuyệt đối của ganciclovir từ viên Valcyte sau khi dùng với thức ăn khoảng 60% (3 nghiên cứu, n = 18; n = 16; n = 28). Phân bố: Do sự chuyển đổi nhanh chóng của valganciclovir thành ganciclovir, liên kết protein huyết tương của valganciclovir không được xác định. Protein huyết tương của ganciclovir là 1% đến 2% so với nồng độ 0,5 và 51 µg / ml. Khi ganciclovir được tiêm tĩnh mạch , thể tích phân bố của ganciclovir là 0.703 ± 0.134 l / kg (n = 69). Sau khi dùng viên valganciclovir, không có mối tương quan giữa ganciclovir AUC và trọng lượng đối ứng; uống liều valganciclovir theo trọng lượng không phải là cần thiết. Chuyển hóa: Valganciclovir nhanh chóng được thủy phân thành ganciclovir; không có chất chuyển hóa nào khác được phát hiện. Thải trừ: Các tuyến đường chính của sự thải trừ valganciclovir là do bài tiết qua thận như ganciclovir thông qua lọc cầu thận và bài tiết ống hoạt động.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Valcyte như thế nào
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Valcyte
Lưu ý không để Thuốc Valcyte ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Valcyte, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Valcyte giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Valcyte sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Valcyte.
Tham khảo giá Thuốc Valcyte do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 34986525 đồng/hộp
- Giá trúng thầu: đồng/hộp
Nơi bán Thuốc Valcyte
Mua Thuốc Valcyte ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Valcyte. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Valcyte là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Valcyte. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc