Thuốc V.Rohto vitamin: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc V.Rohto vitamin là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc V.Rohto vitamin là gì?
Thuốc V.Rohto vitamin là Thuốc nhóm Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng có thành phần Mỗi 12 ml chứa: Potassium L-aspartat 120mg; Pyridoxin hydrochlorid 12mg; Sodium chondroitin sulfat 12mg; D-alpha-tocopherol acetat 6mg; Chlorpheniramin maleat 3,6mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH Rohto-Mentholatum Việt Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-21569-14.
- Tên dược phẩm: V.Rohto vitamin
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-21569-14
- Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH Rohto-Mentholatum Việt Nam
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH Rohto-Mentholatum Việt Nam
Thành phần
- Mỗi 12 ml chứa: Potassium L-aspartat 120mg; Pyridoxin hydrochlorid 12mg; Sodium chondroitin sulfat 12mg; D-alpha-tocopherol acetat 6mg; Chlorpheniramin maleat 3,6mg
Thuốc V.Rohto vitamin có chứa thành phần chính là Mỗi 12 ml chứa: Potassium L-aspartat 120mg; Pyridoxin hydrochlorid 12mg; Sodium chondroitin sulfat 12mg; D-alpha-tocopherol acetat 6mg; Chlorpheniramin maleat 3,6mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Mỗi 12 ml chứa: Potassium L-aspartat 120mg; Pyridoxin hydrochlorid 12mg; Sodium chondroitin sulfat 12mg; D-alpha-tocopherol acetat 6mg; Chlorpheniramin maleat 3,6mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
- Đóng gói: Hộp 1 lọ 12 ml
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc V.Rohto vitamin có tác dụng gì?
Bổ sung kali: Trên phương diện sinh lý, kali máu giảm dưới 3,6mmol/l cho biết rằng cơ thể đang thiếu kali; việc thiếu kali có thể có nguồn gốc: - Do tiêu hóa: tiêu chảy, nôn ói, dùng thuốc nhuận trường kích thích. - Do thận: do tăng bài tiết qua thận, trong trường hợp có bệnh lý ở ống thận, bẩm sinh hoặc khi điều trị bằng thuốc lợi muối niệu, corticoid hay amphotericine B (IV), do dùng quá liều các chất kiềm hay các dẫn xuất của cam thảo. - Do nội tiết: tăng aldosterone nguyên phát (cần phải điều trị nguyên nhân). Việc thiếu kali, về mặt triệu chứng, có thể gây: mỏi mệt ở các cơ, giả liệt, vọp bẻ và thay đổi điện tâm đồ, rối loạn khử cực, tăng kích thích tâm thất. Ion Cl-: cung cấp ion Cl- cho phép điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa thường có liên quan đến giảm kali máu. Hoạt chất thuốc được phóng thích kéo dài làm giảm nguy cơ gây loét của KCl.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị Mắt, Tai mũi họng
Tác dụng, công dụng Thuốc V.Rohto vitamin trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc V.Rohto vitamin để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc V.Rohto vitamin có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc V.Rohto vitamin (dùng trong trường hợp nào)
- Hỗ trợ cải thiện tình trạng giảm thị lực.- Xung huyết kết mạc.- Mắt mờ (do tiết dịch).- Ngứa mắt.- Mắt mỏi mệt.- Viêm mí mắt.- Phòng ngừa các bệnh về mắt (do bơi lội hoặc bụi, mồ hôi rơi vào mắt).- Viêm mắt do tia tử ngoại hoặc do các tia sáng khác (như mù tuyết).- Cảm giác khó chịu khi sử dụng kính tiếp xúc cứng.Tác dụng dược lýd - α - Tocopherol Acetate (Vitamin E thiên nhiên):Thúc đẩy tuần hoàn máu, hỗ trợ cải thiện tình trạng giảm thị lực.Pyridoxine Hydrochloride (Vitamin B6):Gia tăng sự trao đổi chất của tế bào mắt, cải thiện tình trạng mờ mắt, giúp mắt mỏi nhanh chóng phục hồi.Sodium Chondroitin Sulfate:Bổ sung thành phần của nước mắt, bảo vệ bề mặt giác mạc, phòng ngừa khô mắt hiệu quả.Potassium L - Aspartate:Kích hoạt hô hấp mô mắt, giúp phòng ngừa & điều trị chứng mỏi mắt.Chlorpheniramine Maleate:Kháng Histamine, khắc phục tình trạng khó chịu do đỏ mắt, ngứa mắt gây ra.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc V.Rohto vitamin
Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc V.Rohto vitamin
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc V.Rohto vitamin ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc V.Rohto vitamin.
Liều lượng dùng Thuốc V.Rohto vitamin
Mỗi ngày nhỏ 5 - 6 lần, mỗi lần 2 - 3 giọt.
Liều dùng Thuốc V.Rohto vitamin cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc V.Rohto vitamin cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc V.Rohto vitamin
Hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp: Đang theo một quá trình điều trị. Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt. Đau mắt nặng. Tăng nhãn áp. Trước khi dùng thuốc, chú ý: Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của người lớn. Không để mí mắt hay lông mi chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm đục dung dịch do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật. Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt. Ngưng dùng sản phẩm, đem tờ hướng dẫn này đến hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong những trường hợp sau: Sau khi sử dụng: Bộ phận liên quan / Triệu chứng Ngoài da / Phát ban, mẩn đỏ, ngứa Mắt / Đỏ, ngứa, sưng tấy, đau nhức Tình trạng mờ mắt không được cải thiện. Các triệu chứng không thuyên giảm sau 2 tuần sử dụng sản phẩm.
Lưu ý dùng Thuốc V.Rohto vitamin trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc V.Rohto vitamin trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc V.Rohto vitamin
Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, xung huyết trong một số trường hợp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Các tác dụng phụ khác của Thuốc V.Rohto vitamin
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc V.Rohto vitamin. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc V.Rohto vitamin không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc V.Rohto vitamin với thuốc khác
Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt khác.
Tương tác Thuốc V.Rohto vitamin với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc V.Rohto vitamin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc V.Rohto vitaminchỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn
Dược động học
- Hấp thu: KCl được phóng thích kéo dài trong 6 đến 8 giờ. Nếu làm xét nghiệm quang tuyến vùng bụng, sẽ thấy được viên thuốc do cấu tạo của viên thuốc có một khuôn không tan từ đó phóng thích ra hoạt chất. Viên thuốc sau khi đã phóng thích hết hoạt chất vẫn còn nguyên dạng và được đào thải qua phân, điều này là bình thường và không có gì phải lo lắng. - Thải trừ: Hoạt chất thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, sự đào thải sẽ giảm và có thể gây tăng kali máu.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc V.Rohto vitamin như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc V.Rohto vitamin
Lưu ý không để Thuốc V.Rohto vitamin ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc V.Rohto vitamin, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc V.Rohto vitamin giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc V.Rohto vitamin sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc V.Rohto vitamin.
Tham khảo giá Thuốc V.Rohto vitamin do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 40500 đồng/Lọ
- Giá trúng thầu: đồng/Lọ
Nơi bán Thuốc V.Rohto vitamin
Mua Thuốc V.Rohto vitamin ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc V.Rohto vitamin. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc V.Rohto vitamin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc V.Rohto vitamin. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc