Khoáng chất và Vitamin Upase: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Khoáng chất và Vitamin Upase là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Khoáng chất và Vitamin Upase là gì?
Khoáng chất và Vitamin Upase là Khoáng chất và Vitamin nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Adenosine, Cytidine, Uridine, Guanosine, Vitamin B12, Adrenal Cortical Extract. Khoáng chất và Vitamin sản xuất bởi Life pharma S.P.A Italfarmaco Group lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-5885-01.
- Tên dược phẩm: Upase
- Phân loại: Khoáng chất và Vitamin
- Số đăng ký: VN-5885-01
- Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
- Doanh nghiệp sản xuất: Life pharma S.P.A Italfarmaco Group
- Doanh nghiệp đăng ký: Life pharma S.P.A Italfarmaco Group
Thành phần
- Adenosine, Cytidine, Uridine, Guanosine, Vitamin B12, Adrenal Cortical Extract
Khoáng chất và Vitamin Upase có chứa thành phần chính là Adenosine, Cytidine, Uridine, Guanosine, Vitamin B12, Adrenal Cortical Extract các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Adenosine, Cytidine, Uridine, Guanosine, Vitamin B12, Adrenal Cortical Extract
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm truyền
- Đóng gói: Hộp 5 Lọ+5 ống dung môi
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Khoáng chất và Vitamin Upase có tác dụng gì?
Adenosin là chất chủ vận purin, tác động trên các thụ thể P1 và P2 (mặc dù thụ thể P1 nhạy với adenosin hơn). Tác dụng dược lý của thuốc gồm giãn mạch vành, giãn mạch ngoại biên, giảm lực co cơ tim, ức chế nút xoang và dẫn truyền nút nhĩ thất. Trong nhịp nhanh trên thất, nhịp xoang phục hồi ở 85-95% người bệnh.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Bổ sung khoáng chất và Vitamin
Xem thêm các thuốc khác điều trị Viêm gan
Tác dụng, công dụng Khoáng chất và Vitamin Upase trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin Upase để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Khoáng chất và Vitamin Upase có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Khoáng chất và Vitamin Upase (dùng trong trường hợp nào)
Viêm gan cấp & mãn, xơ gan, viêm gan siêu virus, Mệt mỏi ở người mắc bệnh mãn tính, nghiện rượu, hậu phẫu, dùng nhiều kháng sinh, Suy nhược cơ thể, thiếu máu, vàng da, Người cao tuổi cơ thể mệt mỏi, kém ăn, khó ngủ.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Khoáng chất và Vitamin Upase
Quá mẫn với thành phần thuốc (vitamin B12, lidocain).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Khoáng chất và Vitamin Upase
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Khoáng chất và Vitamin Upase ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Upase.
Liều lượng dùng Khoáng chất và Vitamin Upase
Tiêm bắp. - Viêm gan cấp & mãn, xơ gan, viêm gan siêu virus: 1 ống/lần x 1 - 2 lần/ngày x 2 - 4 tuần. - Rối loạn & suy gan, thận, gan nhiễm mỡ: 1 ống/lần x 1 - 2 lần/ngày x 2 - 4 tuần. - Mệt mỏi ở người mắc bệnh mãn tính, nghiện rượu, hậu phẫu, dùng nhiều kháng sinh: 1 ống/lầnx 1 - 2 lần/ngày x 2 - 4 tuần. - Suy nhược cơ thể, thiếu máu, vàng da: 1 ống, ngày 1 lần x 4 tuần. - Người cao tuổi cơ thể mệt mỏi, kém ăn, khó ngủ: 1 ống, ngày 1 lần x 2 - 4 tuần.
Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Upase cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Upase cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Upase
Không dùng thay thế trị liệu glucocorticoid.
Lưu ý dùng Khoáng chất và Vitamin Upase trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Khoáng chất và Vitamin Upase trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Upase
Ðau tại nơi tiêm, tăng nhịp tim & hô hấp, ngứa, phản ứng dị ứng.Các tác dụng phụ khác của Khoáng chất và Vitamin Upase
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Upase. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Upase không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Khoáng chất và Vitamin Upase với thuốc khác
Dipyridamol phong bế adenosin vào tế vào, nên làm tăng tác dụng của adenosin. Nếu cần phối hợp phải giảm liều adenosin. Theophyllin và các xanthin khác là những chất ức chế mạnh adenosin. Khi cần phối hợp phải tăng liều adenosin. Nicotin có thể tăng tác dụng tuần hoàn của adenosin.
Tương tác Khoáng chất và Vitamin Upase với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Khoáng chất và Vitamin Upase cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Adenosine là thuốc chống loạn nhịp tim.
Dược động học
Adenosin khi tiêm tĩnh mạch bị mất nhanh khỏi tuần hoàn do thuốc xâm nhập vào tế bào, chủ yếu vào hồng cầu và tế bào nội mô mạch máu. Adenosin trong tế bào chuyển hoá nhanh do phosphoryl hoá thành adenosin monophosphat nhờ adenosinkinase hoặc do khử amin thành inosin nhờ adenosin desaminase trong bào tương. Adenosin ngoài tế bào bị mất nhanh do xâm nhập vào tế bào với nửa đời dưới 10 giây trong máu toàn phần. Vì adenosin không cần có sự tham gia của chức năng gan hoặc thận để hạot hoá hoặc bất hoạt, cho nên suy gan hoặc suy thận không có ảnh hưởng đến tính hiệu quả hoặc tính dung nạp của thuốc.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Khoáng chất và Vitamin Upase như thế nào
Để thuốc nơi khô mát 15-30 độ C. Tránh ánh sáng. Không để đông lạnh.
Lưu ý khác về bảo quản Khoáng chất và Vitamin Upase
Lưu ý không để Khoáng chất và Vitamin Upase ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Upase, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Khoáng chất và Vitamin Upase giá bao nhiêu?
Giá bán Khoáng chất và Vitamin Upase sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Khoáng chất và Vitamin Upase.
Tham khảo giá Khoáng chất và Vitamin Upase do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Khoáng chất và Vitamin Upase
Mua Khoáng chất và Vitamin Upase ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Khoáng chất và Vitamin Upase. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Khoáng chất và Vitamin Upase là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Upase. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc