Thuốc Theralene: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Theralene là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Theralene là gì?

Thuốc Theralene là Thuốc nhóm Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn có thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi Việt Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-29367-18.

Hình ảnh Thuốc Theralene

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-29367-18

- Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi Việt Nam

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi Việt Nam

Thành phần

  • Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg

Thuốc Theralene có chứa thành phần chính là Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén bao phim

- Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Theralene có tác dụng gì?

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn. Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón). Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với các tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê. Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Chống dị ứng

Tác dụng, công dụng Thuốc Theralene trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Theralene để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Theralene có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Theralene (dùng trong trường hợp nào)

- Mất ngủ ở trẻ em & người lớn. - Nôn thường xuyên ở trẻ em. - Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) & ngoài da (mày đay, ngứa). - Sảng rượu cấp. - Ho khan nhiều về đêm

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Theralene

Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm phenothiazin. Glaucoma góc hẹp. Suy gan hoặc thận nặng, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tủy thượng thận, nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt. Trẻ < 2 tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Theralene

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Theralene ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Theralene.

Liều lượng dùng Thuốc Theralene

- Gây ngủ. + Người lớn: 5 - 20 mg. + Trẻ em: 0,25 - 0,50 mg/kg/ngày. - Mày đay, sẩn ngứa: + Người lớn: 10 mg/lần x 2 - 3 lần/ngày, có thể 100 mg/ngày. + Người cao tuổi: 10 mg/lần x 1 - 2 lần/ngày. + Trẻ > 2 tuổi: 2,5 - 5 mg x 3 - 4 lần/ngày. - Kháng Histamin, chống ho: + Người lớn: 5 - 40 mg/ngày. + Trẻ em: 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia nhiều lần. - Sảng rượu cấp Người lớn: 50 - 200 mg/ngày. - Điều trị ho 5 - 10 g, ngày tối đa 4 lần

Liều dùng Thuốc Theralene cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Theralene cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Theralene

Khi lái xe & máy móc. Bệnh nhân suy gan, suy thận. Trẻ em. Phụ nữ mang thai & cho con bú. Kiêng rượu.

Lưu ý dùng Thuốc Theralene trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Theralene trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Theralene

Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đờm đặc.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Theralene

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Theralene. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Theralene không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Theralene với thuốc khác

Các thuốc kháng cholinergic khác. Amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin. Thuốc kháng acid, các thuốc chữa bệnh Parkinson, lithium.

Tương tác Thuốc Theralene với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Theralene cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Alimemazin là thuốc đối kháng thụ thể H1, thuốc an thần.

Dược động học

Alilmemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 – 8 giờ. Nửa đời huyết tương là 3,5 – 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 – 30%. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxid (70 – 80%, sau 48 giờ).

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Theralene như thế nào

Bảo quản dưới 40 độ C, tốt nhất là giữa 15 đến 30 độ C, trừ khi có chỉ dẫn đặc biệt của nhà sản xuất. Bảo quản trong bình đậy kín, tránh ánh sáng. Không để các siro ở chỗ đông lạnh.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Theralene

Lưu ý không để Thuốc Theralene ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Theralene, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Theralene giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Theralene sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Theralene.

Tham khảo giá Thuốc Theralene do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 445 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Theralene

Mua Thuốc Theralene ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Theralene. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Theralene là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Theralene. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *