Thuốc Supobac: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Supobac là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Supobac là gì?
Thuốc Supobac là Thuốc nhóm Thuốc sát khuẩn có thành phần Povidon iod 200mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-10104-10.
- Tên dược phẩm: Supobac
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-10104-10
- Nhóm thuốc: Thuốc sát khuẩn
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Thành phần
- Povidon iod 200mg
Thuốc Supobac có chứa thành phần chính là Povidon iod 200mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Povidon iod 200mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế:
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 7 viên; hộp 2 vỉ x 7 viên thuốc đặt âm đạo
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Supobac có tác dụng gì?
Dung dịch Povidon iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử: Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%. Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon-iod cũng có thể hấp thu.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Sát khuẩn
Tác dụng, công dụng Thuốc Supobac trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Supobac để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Supobac có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Supobac (dùng trong trường hợp nào)
Dùng ngoài (dung dịch, thuốc mỡ, gạc): Sát trùng. Ngăn cản sự phát triển của vi trùng: - Ở các vết thương nhỏ, nông, hoặc vết phỏng. - Ðiều trị hỗ trợ cho một số bệnh da. - Chuẩn bị để sát trùng trước khi phẫu thuật. Dạng dung dịch sủi bọt: Tẩy và sát trùng vùng da lành hoặc da bất thường (các vết thương và viêm da do vi trùng, nấm, không rỉ nước). Súc miệng: Nhiễm trùng miệng và vùng hầu họng. Phụ khoa: Nhiễm trùng trong phụ khoa, huyết trắng, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, viêm âm hộ-âm đạo.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Supobac
- Không dung nạp với iode (dị ứng với iode). - Dùng ngoài: + Trẻ sơ sinh (0 đến 1 tháng tuổi) nhất là ở trẻ sinh non. + Ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ và đang cho con bú. - Súc miệng: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi. - Phụ khoa: Có thai. - Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Supobac
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Supobac ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Supobac.
Liều lượng dùng Thuốc Supobac
Thuốc mỡ: Chỉ dùng ngoài da. Sử dụng bằng cách thoa tại chỗ hoặc dùng miếng băng. - Dung dịch: + Chỉ dùng ngoài da. Có thể dùng ngay hoặc dùng sau khi pha loãng. + Khi dùng rửa vết thương: pha loãng theo tỷ lệ 1/10. + Khi rửa vết thương bằng cách nhỏ giọt: pha loãng theo tỷ lệ 1/20. - Dung dịch sủi bọt: + Chỉ dùng ngoài da. Dùng Povidone thích hợp hơn dùng xà phòng. Phải pha loãng với tỷ lệ 1/3 khi tẩy rửa vết thương. - Thuốc súc miệng: + Pha 1 hoặc 2 muỗng cà phê thuốc súc miệng Povidone trong 1 ly nước ấm, súc miệng 4 lần hoặc nhiều lần hơn trong ngày. - Dung dịch phụ khoa: Pha loãng 1 hoặc 2 muỗng canh trong 1 lít nước ấm để thụt rửa âm đạo.
Liều dùng Thuốc Supobac cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Supobac cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Supobac
Iodine có thể thấm qua da (khi dùng nhiều lần hoặc ở vùng da mỏng như ở trẻ em). Thận trọng khi sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 30 tháng tuổi. Tránh dùng đồng thời quá nhiều loại dung dịch sát trùng. Không dùng xà phòng, các dung dịch hoặc các loại thuốc mỡ có dẫn xuất thủy ngân lúc đang dùng Povidone iodine.
Lưu ý dùng Thuốc Supobac trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Supobac trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Supobac
Như mọi thuốc khác, Povidon iod có thể gây ra một số tác dụng bất lợi với các mức độ khác nhau ở một số người : tăng iod quá mức có thể ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp, gây kích thích da.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Supobac
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Supobac. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Supobac không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Supobac với thuốc khác
Tác dụng sát khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng Tương tác với các hợp chất thuỷ ngân: gây ăn da. Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuúoc sát khuẩn khác. Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Tương tác Thuốc Supobac với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Supobac cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Povidon iod là thuốc sát khuẩn, là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon(povidon), chứa 9 đến 12% iod, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85-1,2% iod có pH 3,0-5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod.
Dược động học
- Hấp thu: Povidon iod hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc( diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, và khoang trong cơ thể). Iod thấm được qua da. - Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá và đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ. - Thải trừ: thải qua nước tiểu.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Supobac như thế nào
Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Supobac
Lưu ý không để Thuốc Supobac ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Supobac, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Supobac giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Supobac sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Supobac.
Tham khảo giá Thuốc Supobac do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Supobac
Mua Thuốc Supobac ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Supobac. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Supobac là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Supobac. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc