Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol là gì?
Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol là Hocmon, Nội tiết tố nhóm Hocmon, Nội tiết tố có thành phần Methylprednisolone hemisuccinat. Hocmon, Nội tiết tố sản xuất bởi Pharmacia & UpJohn Inc lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-3147-07.
- Tên dược phẩm: SoluMedrol
- Phân loại: Hocmon, Nội tiết tố
- Số đăng ký: VN-3147-07
- Nhóm thuốc: Hocmon, Nội tiết tố
- Doanh nghiệp sản xuất: Pharmacia & UpJohn Inc
- Doanh nghiệp đăng ký: Pfizer (Thailand)., Ltd
Thành phần
- Methylprednisolone hemisuccinat
Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol có chứa thành phần chính là Methylprednisolone hemisuccinat các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Methylprednisolone hemisuccinat
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Bột vô khuẩn pha tiêm-125mg Methyl prednisolon
- Đóng gói: Lọ Act-O-Vial
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol có tác dụng gì?
Các glucocorticoid thấm qua các màng tế bào và gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, gắn kết vào DNA (nhiễm sắc thể). Và kích thích sự vận chuyển của RNA thông tin và sự tổng hợp protein của các men khác nhau được xem như chịu trách nhiệm chủ yếu vào nhiều tính chất sau khi được sử dụng toàn thân. Glucocorticoid không chỉ ảnh hưởng quan trọng lên tiến trình viêm và miễn dịch mà còn tác động lên chuyển hóa carbohydrate, protein và chất béo. Các chất này cũng tác động lên hệ tim mạch, cơ vân và hệ thần kinh trung ương. - Tác dụng lên tiến trình viêm và miễn dịch: Tính chất kháng viêm, ức chế miễn dịch và giảm đau của các glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định. Các tính chất này đưa đến các kết quả sau: - Giảm số lượng các tế bào hoạt động miễn dịch gần vị trí viêm; - Giảm sự giãn mạch; - Ổn định màng lysosome; - Ức chế thực bào; - Giảm sản xuất prostaglandin và các tế bào liên quan. Một liều 4,4mg methylprednisolone acetate (4mg methylprednisolone) có tính chất glucocorticoid (kháng viêm) như 20mg hydrocortisone. methylprednisolone có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (200mg methylprednisolone tương đương với 1mg desoxycorticosterone). - Tác dụng trên chuyển hóa carbohydrate và protein: Các glucocorticoid có tác dụng dị hoá protein. Các amino acid được giải phóng được chuyển thành glucose và glycogen ở gan qua tiến trình tân tạo đường. Sự hấp thụ glucose tại các mô ngoại vi giảm có thể dẫn đến tăng đường huyết và glucose niệu đặc biệt trên bệnh nhân có khuynh hướng bị tiểu đường. - Tác dụng trên chuyển hóa chất béo: Các glucocorticoid có tính chất phân giải lipid. Tính chất này ảnh hưởng chủ yếu lên các chi. Glucocorticoid cũng có tác dụng tạo mỡ, biểu hiện rõ ràng ở ngực cổ và đầu. Các tác dụng này dẫn đến sự tái bố trí dự trữ mỡ trong cơ thể. Tính chất dược lý tối đa của các glucocorticoid thể hiện sau khi đạt đến nồng độ đỉnh trong máu, điều này cho thấy rằng hầu hết các tác dụng của thuốc là kết quả của sự biến đổi hoạt động của men hơn là do tác động trực tiếp của thuốc.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị các vấn đề Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng, công dụng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Hocmon, Nội tiết tố này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol (dùng trong trường hợp nào)
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận. - Rối loạn dị ứng. - Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh. - Tăng canxi máu do khối u. - Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân. - Chấn thương thần kinh. - Viêm màng ngoài tim.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol.
Liều lượng dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol
- Tiêm tại chỗ: + Viêm khớp, thấp khớp điều trị 1 - 5 tuần: 4 - 80 mg, tuỳ theo khớp. + Viêm gân 4 - 40 mg. + Bệnh da 20 - 60 mg. - Tiêm IM: + Tăng tiết hormon thượng thận 40 mg/2 tuần. + Thấp khớp 40 - 120 mg/tuần. + Bệnh da tiêm IM 40 - 120 mg/1 - 4 tuần. + Hen 80 - 120 mg/tuần hay mỗi 2 tuần (viêm mũi dị ứng). + Ðợt cấp của xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, sau đó 64 mg/ngày x 1 tháng.
Liều dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol
- Phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú. - Tránh dùng cho bệnh nhân nhiễm herpes ở mắt.
Lưu ý dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol
Suy vỏ thượng thận.Các tác dụng phụ khác của Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol với thuốc khác
Tương tác có lợi: - Trong điều trị lao phổi rải rác hay lan tỏa và lao màng não có nghẽn khoang dưới nhện hay có dấu hiệu nghẽn, methylprednisolone được sử dụng đồng thời với thuốc kháng lao. - Trong điều trị những bệnh ung thư như bệnh bạch cầu và u lympho, methylprednisolone thường được sử dụng cùng với tác nhân alkyl hóa, chất chống chuyển hóa và một alkaloid vinca. Tương tác không có lợi: - Glucocorticoid có thể làm tăng thanh thải salicylate ở thận. Ðiều này làm giảm nồng độ salicylate trong huyết thanh và làm ngộ độc salicylate khi ngưng corticoid. - Những thuốc như troleandomycin và ketoconazole có thể ức chế sự chuyển hóa corticoid. Cần điều chỉnh liều corticoid để tránh quá liều. - Dùng đồng thời với barbiturate, phenylbutazone, phenyltoin hay rifampicine có thể thúc đẩy sự chuyển hóa và làm giảm tác dụng của corticoid. - Sự nhạy cảm với thuốc kháng đông có thể tăng hoặc giảm khi có sự hiện diện của corticoid, vì vậy phải theo dõi sự đông máu. - Trong khi trị liệu với corticosteroid, không nên tiêm vaccine thủy đậu. Không nên áp dụng các biện pháp miễn dịch khác ở bệnh nhân đang được trị liệu với glucocorticoid, đặc biệt khi dùng liều cao bởi các nguy hiểm có thể xảy ra các biến chứng thần kinh và thiếu đáp ứng kháng thể. - Glucocorticoid có thể làm tăng nhu cầu insulin hay những thuốc hạ đường huyết uống trong bệnh tiểu đường. Sự phối hợp glucocorticosteroid với những thuốc lợi tiểu loại thiazid làm tăng nguy cơ bất dung nạp glucose. - Sử dụng đồng thời với những thuốc gây loét đường tiêu hóa khác (salicylate, thuốc kháng viêm không steroid) có thể làm tăng nguy cơ gây loét đường tiêu hóa. Acid acetylsalicylic phải được sử dụng thận trọng khi dùng chung với glucocorticoid ở những bệnh nhân giảm prothrombine máu. - Co giật đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời methylprednisolone với cyclosporin. Vì vậy cần tránh sử dụng đồng thời hai thuốc trên.
Tương tác Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Methylprednisolone acetate có các tính chất tổng quát của glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan hơn và khó chuyển hóa hơn, dó đó có tác dụng kéo dài hơn.
Dược động học
- Hấp thu: Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi các men cholinesterase huyết thanh. Ở người, methylprednisolone thành lập các phức hợp yếu dễ tách với albumin và transcortin. - Phân bố: Khoảng 40-90% thuốc được gắn kết với các chất này. Tác động nội tế bào của glucocorticoid đưa đến một sự khác biệt rõ ràng giữa thời gian bán hủy trong huyết tương và thời gian bán hủy theo dược lý học. Thời gian kéo dài hoạt động kháng viêm của các glucocorticoid cũng tương đồng với thời gian giảm hoạt động của trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA). Tiêm bắp các mũi tiêm 40mg/ml sau khoảng 7,3 + 1giờ (T max) các nồng độ đỉnh methylprednisolone là 1,48 + 0,86mg/100ml (C max). Thời gian bán hủy trong trường hợp này là 69,3 giờ. Sau một mũi tiêm bắp duy nhất 40 đến 80 mg methylprednisolone acetate, thời gian ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận kéo dài từ 4 đến 8 ngày. Tiêm trong khớp 40 mg vào cả hai khớp (tổng liều là 80 mg) sau 4 đến 8 giờ cho nồng độ đỉnh methylprednisolone vào khoảng 21,5mg/100ml. Sau khi được tiêm vào trong khớp methylprednisolone acetate lan tỏa từ khớp vào tuần hoàn khoảng trong khoảng 7 ngày, theo sự suy giảm hoạt động của trục HPA và các giá trị đo được của methylprednisolone trong huyết thanh. - Chuyển hoá: Chuyển hóa methylprednisolone theo đường gan cũng tương tự về mặt định tính với cortisol. Các chất chuyển hóa chính là 20-beta hydroxymethylprednisolone và 20-beta-hydroxy-6-alpha-methylprednisolone. - Thải trừ: Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate và các hợp chất không liên hợp. Các phản ứng liên hợp này xảy ra chủ yếu ở gan và có thể ở thận trong một vài mức độ.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol như thế nào
Bảo quản trong phòng có kiểm soát nhiệt độ (15-30 độ C).
Lưu ý khác về bảo quản Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol
Lưu ý không để Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol giá bao nhiêu?
Giá bán Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol.
Tham khảo giá Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol
Mua Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Hocmon, Nội tiết tố SoluMedrol. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc