Thuốc Sanbemerosan 0.5: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Sanbemerosan 0.5 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Sanbemerosan 0.5 là gì?
Thuốc Sanbemerosan 0.5 là Thuốc nhóm có thành phần Meropenem Trihydrate. Thuốc sản xuất bởi PT. Sanbe Farma lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-10728-10.

- Tên dược phẩm: Sanbemerosan 0.5
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-10728-10
- Doanh nghiệp sản xuất: PT. Sanbe Farma
- Doanh nghiệp đăng ký: APC Pharmaceuticals & Chemicals Ltd.
Thành phần
- Meropenem Trihydrate
Thuốc Sanbemerosan 0.5 có chứa thành phần chính là Meropenem Trihydrate các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Meropenem Trihydrate
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Đóng gói: Hộp 1 lọ
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Sanbemerosan 0.5 có tác dụng gì?
Xem thông tin tác dụng của Thuốc Sanbemerosan 0.5 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.
Tác dụng, công dụng Thuốc Sanbemerosan 0.5 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Sanbemerosan 0.5 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Sanbemerosan 0.5 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Sanbemerosan 0.5 (dùng trong trường hợp nào)
Được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em do các chủng nhạy cảm với Meropenem như sau: - Nhiễm khuẩn máu - Nhiễm khuẩn ổ bụng - Nhiễm khuẩn sản phụ khoa, như viêm màng trong tử cung - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da - Viêm màng não do vi khuẩn - Nhiễm khuẩn phổi mắc phải ở bệnh viện - Nhiễm khuẩn phổi do hỗn hợp vi khuẩn - Nhiễm trùng đường tiểu - Theo kinh nghiệm điều trị nhiễm trùng, để điều trị nhiễm trùng do làm dụng ở người lớn với sốt do giảm bạch cầu trung tính, sử dụng thuốc này đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc kháng virut hoặc thuốc kháng nấm. Meropenem được chứng minh điều trị hiệu quả một mình hoặc phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị trong đa nhiễm khuẩn Tiêm tĩnh mạch Meropenem điều trị hiệu quả ở bệnh nhân u nang xơ hóa và nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp dưới, khi dùng một mình hoặc phối hợp với các kháng sinh khác
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Sanbemerosan 0.5.
Liều lượng dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Người lớn: liều lượng trong khi điều trị được ổn định tùy thuộc dạng và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và cơ địa của bệnh nhân Liều khuyến nghị hàng ngày như sau: Bệnh nhiễm khuẩn Hàm lượng Liều dùng Đường dùng Viêm phổi do vi khuẩn hiếu khí 500mg Mỗi 8 giờ Tiêm truyền tĩnh mạch Nhiễm khuẩn máu 500mg Mỗi 8 giờ Tiêm truyền tĩnh mạch Nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuẩn trong tử cung 500mg Mỗi 8 giờ Tiêm truyền tĩnh mạch Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da 500mg Mỗi 8 giờ Tiêm truyền tĩnh mạch Nhiễm khuẩn đường niệu 1g Mỗi 8 giờ Tiêm truyền tĩnh mạch Chứng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính 1g Mỗi 8 giờ Tiêm truyền tĩnh mạch U nang xơ hóa Trên 2g Mỗi 8 giờ Tiêm truyền tĩnh mạch Viêm màng não do vi khuẩn 2g Mỗi 8 giờ Tiêm truyền tĩnh mạch Bảng liều dùng cho người lớn bị suy thận: Cần phải giảm liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 51ml/phút như sau: Độ thanh thải Liều lượng (theo đơn vị tình Cách dùng creatinen ml/min) 26-50 1 đv liều Mỗi 12 giờ 10-25 1/2 đơn vị liều Mỗi 12 giờ <10 1/2 đơn vị liều Mỗi 12 giờ Meropenem được loại bỏ hoàn toàn bởi thẩm phân máu; nếu tiếp tục cần thiết điều trị với Meropenem, khuyến nghị dùng đơn liều (tùy vào dạng và mức độ nặng nhiễm khuẩn) khi quá trình thẩm phân máu được hoàn toàn để khôi phục lại nồng độ huyết thanh điều trị hiệu quả Chưa có kinh nghiệm dùng Meropenem ở bệnh nhân thẩm phân màng bụng Liều dùng cho người lớn bị suy gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều Người cao tuổi: không cần thiết phải điều chỉnh liều khi chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin lớn hơn 50ml/phút Trẻ em: Từ 3 tháng đến 12 tuổi là 10-20mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc vào dạng và mức độ nặng của nhiễm khuẩn, khả năng nhạy cảm của các chủng và thể trạng của bệnh nhân. Ở trẻ em cân nặng lớn hơn 50kg có thể sử dụng liều giống liều người lớn. Trẻ em từ 4 -18 tuổi bị u nang xơ hóa, liều tăng dần từ 25 đến 40mg/kg mỗi 8 giờ để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ cấp tính nặng cho đến mãn tính. Liều khuyến nghị trong viêm màng não là 40mg/kg mỗi 8 giờ. Không có kinh nghiệm dùng cho trẻ em bị suy thận.
Liều dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5
Meropenem nên được dùng thận trọng đối với người có tiền sử quá mẫn với penicilin, cephalosporin, hay các beta-lactam khác vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp. Khi sử dụng meropenem cho bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin. Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài meropenem có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc, do đó cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với meticilin. Trên thực hành lâm sàng, cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử dụng meropenem và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi kê toa các thuốc kháng sinh cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời meropenem với các thuốc có khả năng gây độc trên thận. Sử dụng cho trẻ em: Hiệu quả và sự dung nạp đối với trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa được xác lập; do đó, không khuyến cáo sử dụng meropenem cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em bị rối loạn chức năng gan hay thận. Sử dụng trên phụ nữ có thai: Tính an toàn của meropenem đối với phụ nữ mang thai chưa được đánh giá. Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác động ngoại ý nào trên sự phát triển của bào thai. Tác động ngoại ý duy nhất quan sát được qua các thử nghiệm về khả năng sinh sản ở động vật là tăng tần suất sẩy thai ở khỉ ở nồng độ tiếp xúc cao gấp 13 lần nồng độ tiếp xúc ở người. Không nên sử dụng meropenem cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho bào thai. Nên có bác sĩ giám sát trực tiếp cho mọi trường hợp sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: meropenem được tìm thấy trong sữa động vật ở nồng độ rất thấp. Không nên sử dụng meropenem ở phụ nữ cho con bú trừ phi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho trẻ. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy: Không có dữ liệu thích hợp.
Lưu ý dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5 trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Sanbemerosan 0.5 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Sanbemerosan 0.5
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất do meropenem là các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Đôi khi xảy ra phản ứng phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin, nổi mày đay, viêm đại tràng màng giả. Động kinh hoặc co giật có thể xảy ra, đặc biệt ở người bệnh đã từng có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và/hoặc người suy thận. Phản ứng tại chỗ tiêm như đau hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra sau khi tiêm. Người bệnh dị ứng với những kháng sinh beta-lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng meropenem. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng màng giả. THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI DÙNG THUỐC.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Sanbemerosan 0.5
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Sanbemerosan 0.5. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Sanbemerosan 0.5 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Sanbemerosan 0.5 với thuốc khác
Probenecid ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, vì vậy làm tăng nồng độ meropenem trong huyết tương và kéo dài thời gian bán thải của meropenem. Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ acid valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
Tương tác Thuốc Sanbemerosan 0.5 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Meropenem là kháng sinh tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Tên hóa học là: (4R,5S,6S)-3-[[(3S,5S)-5- (Dimethylcarbamoyl)-3-pyrrolidinyl]thio]-6-[(1R)-1-hydroxyethyl]-4-methyl-7-oxo-1- azabicyclo[3.2.0]hept-2-en-2- acid carboxylic trihydrat, tương ứng với công thức cấu tạo dưới đây: Meropenem là kháng sinh phổ rộng nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch có tác động và công dụng tương tự imipenem. Thuốc này bền hơn với dehydropeptidase I ở thận so với imipenem và không cần thêm chất ức chế enzym như cilastatin. Phổ kháng khuẩn Meropenem là chất diệt khuẩn có tác động tương tự penicilin bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ hoạt tính in vitro rộng đối với các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí, và bền vững đối với sự thủy giải của các beta - lactamase được tiết ra bởi hầu hết các loài vi khuẩn. Hầu hết các cầu khuẩn Gram dương đều nhạy cảm với meropenem kể cả phần lớn streptococci, tiết và không tiết penicilinase, nhưng hoạt tính trên Staphylococcus aureuskháng meticilin có thể biến đổi. Meropenem có hoạt tính cao đến trung bình đối với Enterococcus faecalis, nhưng hầu hết E. faeciumđều kháng thuốc. Nocardia, Rhodococcus, và Listeria spp.cũng nhạy cảm với thuốc. Trong các vi khuẩn Gram âm, meropenem có tác dụng trên nhiều Enterobacteriaceae bao gồm Citrobactervà Enterobacter spp., Escherichia coli, Klebsiella, Proteus, Providencia, Salmonella, Serratia, Shigella, và Yersinia spp. Hoạt tính của thuốc này trên Pseudomonas aeruginosatương tự với hoạt tính của ceftazidim. Meropenemcũng có tác dụng trên Acinetobacter spp., Campylobacter jejuni, Haemophilus influenzae và Neisseria spp., kể cả các chủng tiết beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn kỵ khí, kể cả Bacteroides spp., nhạy cảm với meropenem, nhưng Clostridium difficile chỉ nhạy cảm ở mức độ vừa phải. Meropenem không tác dụng trên Chlamydia trachomatis, Mycoplasma spp., nấm hay virus. Đã có báo cáo về sự đối kháng in vitro giữa meropenem và các beta-lactam khác. Meropenem và aminoglycosid thường có tác động hiệp lực trên một số chủng phân lập của Ps. aeruginosa. Ða số các chủng Pseudomonas aeruginosa đều nhạy cảm với meropenem. Enterococcus faecium và staphylococci kháng meticilin không nhạy cảm với meropenem.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch meropenem với liều 1 g trong thời gian 5 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được tương ứng khoảng 50 microgram/ml và 112 microgram/ml. Truyền tĩnh mạch với liều tương đương trong 30 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được tương ứng khoảng 23 microgram/ml và 49 microgram/ml. Meropenem có nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 1 giờ, thời gian này có thể tăng ở bệnh nhân suy thận và tăng một ít đối với trẻ em. Meropenem được phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể kể cả dịch não tủy và mật. Thuốc gắn kết khoảng 2% với protein huyết tương. Thuốc bền hơn với men dehydropeptidase I ở thận so với imipenem và được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu bằng cách bài tiết ở ống thận và lọc qua cầu thận. Khoảng 70% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 12 giờ và nồng độ trong nước tiểu trên 10 microgram/ml được duy trì trong 5 giờ sau khi tiêm 1 liều 1g. Meropenem có 1 chất chuyển hóa là ICI-213689, không có hoạt tính và được bài tiết trong nước tiểu. Meropenem được loại bỏ bởi thẩm phân máu.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Sanbemerosan 0.5 như thế nào
Trước khi pha, bảo quản bột vô khuẩn ở nhiệt độ không quá 30oC. Không để đông lạnh. Dung dịch đã pha nên dùng ngay và phải bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C) không quá 12 giờ nếu cần.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Sanbemerosan 0.5
Lưu ý không để Thuốc Sanbemerosan 0.5 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Sanbemerosan 0.5, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Sanbemerosan 0.5 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Sanbemerosan 0.5 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Sanbemerosan 0.5.
Tham khảo giá Thuốc Sanbemerosan 0.5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 230000 đồng/Lọ
- Giá trúng thầu: 145.000 đồng/Lọ
Nơi bán Thuốc Sanbemerosan 0.5
Mua Thuốc Sanbemerosan 0.5 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Sanbemerosan 0.5. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Sanbemerosan 0.5 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Sanbemerosan 0.5. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc