Thuốc Ropenem 1g: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Ropenem 1g là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Ropenem 1g là gì?
Thuốc Ropenem 1g là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Meropenem 1g. Thuốc sản xuất bởi Ranbaxy Laboratories., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-16891-13.
- Tên dược phẩm: Ropenem 1g
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VN-16891-13
- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
- Doanh nghiệp sản xuất: Ranbaxy Laboratories., Ltd
- Doanh nghiệp đăng ký: Ranbaxy Laboratories., Ltd
Thành phần
- Meropenem 1g
Thuốc Ropenem 1g có chứa thành phần chính là Meropenem 1g các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Meropenem 1g
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Đóng gói: Hộp 1 lọ
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Ropenem 1g có tác dụng gì?
Xem thông tin tác dụng của Thuốc Ropenem 1g được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm
Tác dụng, công dụng Thuốc Ropenem 1g trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Ropenem 1g để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Ropenem 1g có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Ropenem 1g (dùng trong trường hợp nào)
Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem như sau:- Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.- Nhiễm khuẩn đường niệu.- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.- Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.- Viêm màng não.- Nhiễm khuẩn huyết.- Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.Meronem đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.Meropenem dùng đường tĩnh mạch đã cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em giảm bạch cầu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Ropenem 1g
Meronem chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Ropenem 1g
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Ropenem 1g ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Ropenem 1g.
Liều lượng dùng Thuốc Ropenem 1g
Người lớn:Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau:500 mg Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.1 g Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.Liều dùng cho bệnh nhân người lớn suy chức năng thận:Nên giảm liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 51 ml/phút theo hướng dẫn dưới đây:ClCr (ml/phút)26-5010-25< 10Liều dùng (tính theo đơn vị liều 500 mg, 1 g, 2 g)một đơn vị liều, mỗi 12 giờnửa đơn vị liều mỗi 12 giờnửa đơn vị liều mỗi 24 giờMeropenem thải trừ qua thẩm phân máu; nếu cần tiếp tục điều trị với Meronem, sau khi hoàn tất thẩm phân máu, khuyến cáo sử dụng một đơn vị liều (tùy theo loại và mức độ nhiễm khuẩn) để đảm bảo nồng độ điều trị hiệu quả trong huyết tương.Chưa có kinh nghiệm sử dụng 'Meronem' cho bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc.Liều dùng cho bệnh nhân suy gan:Không cần điều chỉnh liều (xem "Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng").Bệnh nhân cao tuổi:Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine > 50 ml/phút.Trẻ em:- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.- Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em suy thận.Cách sử dụng:'Meronem' IV với các dạng trình bày có sẵn có thể dùng tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5 phút hay truyền tĩnh mạch trong khoảng 15-30 phút.'Meronem' IV dùng tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước vô khuẩn để tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg meropenem) cho dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc màu vàng nhạt. Tương kỵKhông nên trộn 'Meronem' với các thuốc khác. 'Meronem' tương thích với các dung dịch tiêm truyền sau:- Dung dịch natri clorid 0,9%.- Dung dịch glucose 5% hoặc 10%.- Dung dịch glucose 5% với dung dịch bicarbonat 0,02%.- Dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5%.- Dung dịch glucose 5% với dung dịch natri clorid 0,225%.- Dung dịch glucose 5% với dung dịch kali clorid 0,15%.- Dung dịch mannitol 2,5% hoặc 10%.Quá liềuQuá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận; ở các bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa.
Liều dùng Thuốc Ropenem 1g cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Ropenem 1g cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Ropenem 1g
Có một số bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo một phần giữa các kháng sinh carbapenem khác với các kháng sinh họ beta-lactam, penicillin và cephalosporin. Cũng như tất cả các kháng sinh họ beta-lactam, các phản ứng quá mẫn hiếm xảy ra (xem "Tác dụng ngoại ý"). Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem, nên hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử các phản ứng quá mẫn với các kháng sinh họ beta-lactam. Nên sử dụng thận trọng Meronem cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn này. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp. Khi sử dụng Meronem cho bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin. Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra và do đó, cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với methicillin. Trên thực hành lâm sàng, cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử dụng Meronem và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi kê toa các thuốc kháng sinh cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Điều quan trọng là cần xem xét chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan đến sử dụng thuốc Meronem. Mặc dù các nghiên cứu cho thấy độc tố do Clostridium difficile sinh ra là một trong những nguyên nhân chính gây viêm đại tràng liên quan đến sử dụng các kháng sinh, cũng cần xem xét đến các nguyên nhân khác. Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Meronem với các thuốc có khả năng gây độc trên thận (Xem "Liều lượng và Cách dùng" để biết liều dùng). Meronem có thể làm giảm nồng độ axít valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ axít valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị. Sử dụng cho trẻ em: Hiệu quả và sự dung nạp đối với trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa được xác lập; do đó, không khuyến cáo sử dụng Meronem cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em bị rối loạn chức năng gan hay thận. Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy: Không có dữ liệu thích hợp, nhưng người ta không cho rằng Meronem sẽ ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Phụ nữ mang thai: Tính an toàn của Meronem đối với phụ nữ mang thai chưa được đánh giá. Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác động ngoại ý nào trên sự phát triển của bào thai. Tác động ngoại ý duy nhất quan sát được qua các thử nghiệm về khả năng sinh sản ở động vật là tăng tần suất sẩy thai ở khỉ ở nồng độ tiếp xúc cao gấp 13 lần nồng độ tiếp xúc ở người. Không nên sử dụng Meronem cho phụ nữ mang thai trừ phi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho bào thai. Nên có bác sĩ giám sát trực tiếp cho mọi trường hợp sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú: Meropenem được tìm thấy trong sữa động vật ở nồng độ rất thấp. Không nên sử dụng Meronem ở phụ nữ cho con bú trừ phi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho trẻ.
Lưu ý dùng Thuốc Ropenem 1g trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Ropenem 1g trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Ropenem 1g
Hiếm khi có các biến cố ngoại ý nghiêm trọng. Các biến cố ngoại ý sau ghi nhận qua các thử nghiệm lâm sàng đã được báo cáo: * Các phản ứng tại nơi tiêm: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại nơi tiêm. * Các phản ứng dị ứng toàn thân: các phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) hiếm xảy ra khi sử dụng meropenem. Các phản ứng này bao gồm phù mạch và các biểu hiện phản vệ. * Các phản ứng da: phát ban, ngứa, mề đay. Các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc hiếm khi ghi nhận. * Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo. * Huyết học: tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính (kể cả mất bạch cầu hạt rất hiếm xảy ra) có thể hồi phục. Thiếu máu tán huyết hiếm khi xảy ra. Phản ứng Coombs dương tính trực tiếp hay gián tiếp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân; đã có ghi nhận về giảm thời gian thromboplastin một phần. * Chức năng gan: tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphatase kiềm và lactic dehydrogenase huyết thanh đơn thuần hay phối hợp đã được báo cáo. * Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, dị cảm. Co giật đã được báo cáo mặc dù mối liên hệ nhân quả với 'Meronem' chưa được thiết lập. * Tác động không mong muốn khác: nhiễm Candida miệng và âm đạo.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Ropenem 1g
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Ropenem 1g. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Ropenem 1g không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Ropenem 1g với thuốc khác
Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, 'Meronem' đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và 'Meronem'. Tiềm năng tác động của 'Meronem' trên sự gắn kết với protein hoặc chuyển hóa của các thuốc khác chưa được nghiên cứu. 'Meronem' gắn kết với protein thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương không dự kiến xảy ra. 'Meronem' có thể làm giảm nồng độ axít valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ axít valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị. 'Meronem' đã được sử dụng đồng thời với các thuốc khác mà không có các tương tác bất lợi về dược lý. Tuy nhiên, không có dữ liệu đặc trưng nào về các khả năng tương tác với các thuốc (ngoại trừ probenecid như nêu ở trên).
Tương tác Thuốc Ropenem 1g với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Ropenem 1g cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Meropenem là kháng sinh tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Tên hóa học là: (4R,5S,6S)-3-[[(3S,5S)-5- (Dimethylcarbamoyl)-3-pyrrolidinyl]thio]-6-[(1R)-1-hydroxyethyl]-4-methyl-7-oxo-1- azabicyclo[3.2.0]hept-2-en-2- acid carboxylic trihydrat, tương ứng với công thức cấu tạo dưới đây: Meropenem là kháng sinh phổ rộng nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch có tác động và công dụng tương tự imipenem. Thuốc này bền hơn với dehydropeptidase I ở thận so với imipenem và không cần thêm chất ức chế enzym như cilastatin. Phổ kháng khuẩn Meropenem là chất diệt khuẩn có tác động tương tự penicilin bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ hoạt tính in vitro rộng đối với các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí, và bền vững đối với sự thủy giải của các beta - lactamase được tiết ra bởi hầu hết các loài vi khuẩn. Hầu hết các cầu khuẩn Gram dương đều nhạy cảm với meropenem kể cả phần lớn streptococci, tiết và không tiết penicilinase, nhưng hoạt tính trên Staphylococcus aureuskháng meticilin có thể biến đổi. Meropenem có hoạt tính cao đến trung bình đối với Enterococcus faecalis, nhưng hầu hết E. faeciumđều kháng thuốc. Nocardia, Rhodococcus, và Listeria spp.cũng nhạy cảm với thuốc. Trong các vi khuẩn Gram âm, meropenem có tác dụng trên nhiều Enterobacteriaceae bao gồm Citrobactervà Enterobacter spp., Escherichia coli, Klebsiella, Proteus, Providencia, Salmonella, Serratia, Shigella, và Yersinia spp. Hoạt tính của thuốc này trên Pseudomonas aeruginosatương tự với hoạt tính của ceftazidim. Meropenemcũng có tác dụng trên Acinetobacter spp., Campylobacter jejuni, Haemophilus influenzae và Neisseria spp., kể cả các chủng tiết beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn kỵ khí, kể cả Bacteroides spp., nhạy cảm với meropenem, nhưng Clostridium difficile chỉ nhạy cảm ở mức độ vừa phải. Meropenem không tác dụng trên Chlamydia trachomatis, Mycoplasma spp., nấm hay virus. Đã có báo cáo về sự đối kháng in vitro giữa meropenem và các beta-lactam khác. Meropenem và aminoglycosid thường có tác động hiệp lực trên một số chủng phân lập của Ps. aeruginosa. Ða số các chủng Pseudomonas aeruginosa đều nhạy cảm với meropenem. Enterococcus faecium và staphylococci kháng meticilin không nhạy cảm với meropenem.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch meropenem với liều 1 g trong thời gian 5 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được tương ứng khoảng 50 microgram/ml và 112 microgram/ml. Truyền tĩnh mạch với liều tương đương trong 30 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được tương ứng khoảng 23 microgram/ml và 49 microgram/ml. Meropenem có nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 1 giờ, thời gian này có thể tăng ở bệnh nhân suy thận và tăng một ít đối với trẻ em. Meropenem được phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể kể cả dịch não tủy và mật. Thuốc gắn kết khoảng 2% với protein huyết tương. Thuốc bền hơn với men dehydropeptidase I ở thận so với imipenem và được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu bằng cách bài tiết ở ống thận và lọc qua cầu thận. Khoảng 70% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 12 giờ và nồng độ trong nước tiểu trên 10 microgram/ml được duy trì trong 5 giờ sau khi tiêm 1 liều 1g. Meropenem có 1 chất chuyển hóa là ICI-213689, không có hoạt tính và được bài tiết trong nước tiểu. Meropenem được loại bỏ bởi thẩm phân máu.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Ropenem 1g như thế nào
Trước khi pha, bảo quản bột vô khuẩn ở nhiệt độ không quá 30oC. Không để đông lạnh. Dung dịch đã pha nên dùng ngay và phải bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C) không quá 12 giờ nếu cần.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Ropenem 1g
Lưu ý không để Thuốc Ropenem 1g ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Ropenem 1g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Ropenem 1g giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Ropenem 1g sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Ropenem 1g.
Tham khảo giá Thuốc Ropenem 1g do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 201600 đồng/Lọ
- Giá trúng thầu: 201.600 đồng/Lọ
Nơi bán Thuốc Ropenem 1g
Mua Thuốc Ropenem 1g ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Ropenem 1g. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Ropenem 1g là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ropenem 1g. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc