Thuốc Rofinox: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc Rofinox là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Rofinox là gì?

Thuốc Rofinox là Thuốc nhóm Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp có thành phần Rofecoxib. Thuốc sản xuất bởi Micro Labs., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-6327-02.

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-6327-02

- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

- Doanh nghiệp sản xuất: Micro Labs., Ltd

- Doanh nghiệp đăng ký: Micro Labs., Ltd

Thành phần

  • Rofecoxib

Thuốc Rofinox có chứa thành phần chính là Rofecoxib các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Rofecoxib

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén

- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Rofinox có tác dụng gì?

Rofecoxxib có tác dụng giảm đau và chống viêm bằng cách khoá sự tổng hợp prostaglandin qua việc ức chế chọn lọc men COX-2.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị giảm đau, hạ sốt

Tác dụng, công dụng Thuốc Rofinox trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Rofinox để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Rofinox có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Rofinox (dùng trong trường hợp nào)

Làm giảm đau trong viêm xương khớp. Điều trị đau cấp ở người lớn ( đau sau phẫu thuật hoặc thủ thuật ngoại khoa). Điều trị chứng đau kinh.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Rofinox

Bệnh nhân có tăng cảm đã biết với Rofecoxib hoặc vớibất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân đã từng bị hen, phù họng và mặt, mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi uống aspirin hoặc các kháng viêm không steroid.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Rofinox

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Rofinox ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Rofinox.

Liều lượng dùng Thuốc Rofinox

Viêm xương khớp: ban đầu uống 12,5 mg mỗi ngày. Đau cấp và đau kinh: liều ban đầu 50 mg một lần /ngày. Liều tiếp theo 50 mg một lần/ngày. Không dùng quá 5 ngày trong điều trị đau.

Liều dùng Thuốc Rofinox cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Rofinox cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Rofinox

Việc dùng rofecoxib, là thuốc ức chế COX2 không được khuyến cáo ở phụ nữ đang muốn có thai bởi vì COX2 có nhiệm vụ trong sự rụng trứng và ghép cấy trứng. Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trong bệnh viêm ruột như viêm loét kết tràng, trong thiểu năng thận từ vừa đến trầm trọng, trong bệnh gan vừa đến nặng, suy tim nặng, loét dạ dày tá tràng và loét do thuốc kháng viêm không steroid. Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp bị hen, bị bệnh thận, bệnh gan, bệnh tim, khi dùng cho trẻ em và người cao tuổi.

Lưu ý dùng Thuốc Rofinox trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Rofinox trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Rofinox

Tác dụng phụ nghiêm trọng nhưng hiếm xảy ra bao gồm: xuất huyết dạ dày và ruột. Các phản ứng dị ứng như phù mặt, môi, lưỡi, hoặc họng, có thể gây khó thở hoặc khó nuốt, triệu chứng thuộc gan như buồn nôn, mệt nhọc, ngứa, đau lúc ấn vào phần trên bụng phải, và những triệu chứng giống như cúm. Vấn đề trầm trọng thuộc thận bao gồm: hỏng thận cấp, và sự tiến triển xấu của suy thận mạn, ảo giác, nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn và hoặc nôn,chứng ở nóng, đau và rối loạn dạ dày, phù các chi dưới hoặc bàn chân, tăng thể trọng không rõ nguyên do, cao huyết áp, đau lưng, mệt mỏi, nhiễm trùng đường tiểu.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Rofinox

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Rofinox. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Rofinox không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Rofinox với thuốc khác

Chất ức chế ACE: Rofecoxib chỉ định đồng thời có thể làm giảm tác dụng chống cao huyết áp của các chất ức chế men chuyển hoá angiotensin. Aspirin: chỉ định đồng thời liều thấp aspirin với rofecoxib có thể dẫn đến 1 sự gia tăng tỷ lệ loét tiêu hoá hoặc biến chứng khác, nếu so sánh với việc dùng rofecoxib đơn thuần. Furosemid: do ức chế tổng hợp prostaglandin thận, nên Rofecoxib có thể làm giảm tác dụng natri niệu của furosemid và thiazid ở vài bệnh nhân. Lithium: Rofecoxib làm tăng các nồng độ của lithium huyết tương và làm giảm thanh thải lithium thận, làm tăng độc tínhcủa lithium khi dùng đồng thời. Rifampicin: Rifampicin là một chất gây chuyển hoá gan mạnh, sẽ làm giảm khoảng 50% Rofecoxib trong huyết tương khi dùng đồng thời. Warfarin khi được dùng đồng thời với Rofecoxib có thể tăng nguy có của biến chứng chảy máu với gia tăng thời gian prothrombin.

Tương tác Thuốc Rofinox với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Rofinox cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Rofecoxib thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid nhóm coxib.

Dược động học

Rofecoxib hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng trên 90%, liên kết với protein huyết tương trên 85%. Chuyển hoá ở gan và thải trừ qua nước tiểu, hcủ yếu dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Rofinox như thế nào

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 15-30 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Rofinox

Lưu ý không để Thuốc Rofinox ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Rofinox, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Rofinox giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Rofinox sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Rofinox.

Tham khảo giá Thuốc Rofinox do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Thuốc Rofinox

Mua Thuốc Rofinox ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Rofinox. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Rofinox là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Rofinox. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *