Thuốc Pymeprim 480: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Pymeprim 480 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Pymeprim 480 là gì?
Thuốc Pymeprim 480 là Thuốc nhóm có thành phần . Thuốc sản xuất bởi lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-22610-15.
- Tên dược phẩm: Pymeprim 480
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-22610-15
- Doanh nghiệp sản xuất:
Thành phần
Thuốc Pymeprim 480 có chứa thành phần chính là các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế:
- Đóng gói:
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Pymeprim 480 có tác dụng gì?
Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus faecalis và chống lại nhiều vi khuẩn dạng coli. Ở Việt Nam, việc dùng trimethoprim chưa phổ biến, vì vậy không có số thống kê về độ nhạy cảm và kháng thuốc của vi khuẩn. Pseudomonas aeruginosa và Gonococcus kháng trimethoprim. Trimethoprim được sử dụng riêng hoặc phối hợp với sulfamethoxazol (xem Co trimoxazol hay trimethoprim - sulfamethoxazol). Trong một vài trường hợp, dùng riêng tốt hơn phối hợp, thí dụ như đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, trimethoprim khuyếch tán tốt vào trong màng nhày phế quản bị viêm, nhưng vẫn có tác dụng tốt, trong khi sulfamethoxazol chỉ ở trong máu, không tới được nơi nhiễm khuẩn. Ðiều đó dẫn đến kết luận là, điều trị viêm phế quản mạn đợt cấp, chỉ cần dùng riêng trimethoprim. Một mặt vẫn có tác dụng, mặt khác làm giảm đáng kể tác dụng có hại của sulfamethoxazol.
Tác dụng, công dụng Thuốc Pymeprim 480 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Pymeprim 480 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Pymeprim 480 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Pymeprim 480 (dùng trong trường hợp nào)
Ðợt cấp của viêm phế quản mạn. Dự phòng lâu dài nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát. Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính nhạy cảm với trimethoprim. Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Pymeprim 480
Suy gan nặng, suy thận nặng, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Quá mẫn với trimethoprim.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Pymeprim 480
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Pymeprim 480 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Pymeprim 480.
Liều lượng dùng Thuốc Pymeprim 480
Viêm phế quản mạn đợt cấp và nhiễm khuẩn tiết niệu: Uống 100 mg/lần, 2 lần/ngày, trong 10 ngày hoặc 200 mg/lần/ngày, trong 10 ngày. Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100 mg/ngày. Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 20 mg/kg/ngày. Phối hợp với dapson 100 mg/lần/ngày trong 21 ngày. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: 400 mg sáng và tối. Trẻ em: Liều thường dùng là 6 - 8 mg/kg ngày chia làm 2 lần. Trẻ em 6 - 12 tuổi: 100 mg/lần, 2 lần/ngày; 6 tháng - 5 tuổi: 50 mg/lần, 2 lần/ngày; 6 tuần - 5 tháng tuổi: 25 mg/lần, 2 lần/ngày. Ðiều trị dự phòng lâu dài: 6 - 12 tuổi: 50 mg/tối; 6 tháng đến 5 tuổi: 25 mg/tối; người lớn: 100 mg/tối. Người lớn suy thận liều dùng như sau: Ðộ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút, xem liều thường dùng cho người lớn; độ thanh thải creatinin bằng 15 - 30 ml/phút, 50% liều thường dùng; độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 15 ml/phút, không nên dùng. Thuốc tiêm: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt dưới dạng lactat tuy liều được tính theo base. Người lớn: 150 - 250 mg/lần, 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ). Trẻ em: Liều bằng liều thuốc uống (8 mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần).
Liều dùng Thuốc Pymeprim 480 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Pymeprim 480 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Pymeprim 480
Suy thận, tuổi già, và điều trị kéo dài với liều cao. Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hóa acid folic và máu. Thời kỳ mang thai Thí nghiệm trên động vật với liều cao, trimethoprim có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa acid folic và gây quái thai trong giai đoạn hình thành các cơ quan. Bởi vậy, trimethoprim chỉ dùng trong những chỉ định rất nghiêm ngặt cho người mang thai và điều quan trọng là kiểm tra tình trạng acid folic và bổ sung acid folic cho người mẹ (tiêm Leucovorin). Thời kỳ cho con bú Trimethoprim tích lũy trong sữa mẹ ở nồng độ quá thấp nên có lẽ không gây ảnh hưởng đến thai nhi ở liều điều trị bình thường. Trimethoprim có thể dùng cho người đang cho con bú.
Lưu ý dùng Thuốc Pymeprim 480 trong thời kỳ mang thai
Ba tháng đầu thai kỳ: Nguy cơ gây quái thai (chất đối kháng folat)
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Pymeprim 480 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Pymeprim 480
Phản ứng có hại xảy ra chủ yếu trên da, đường tiêu hóa và thường gặp khi dùng liều cao, kéo dài. Thường gặp: Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Da: Ngứa, phát ban, viêm lưỡi. Ít gặp: Toàn thân: Ðau đầu, mờ mắt, chóng mặt. Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu. Tiêu hóa: Chán ăn, ỉa chảy. Hiếm gặp: Gan: Tăng transaminase, vàng da, ứ mật, suy gan hoại tử. Toàn thân: Phản ứng phản vệ và bệnh huyết thanh. Tiết niệu - sinh dục: Tăng creatinin và urê huyết thanh. Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm miệng. Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu. Thần kinh trung ương: Viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm. Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng. Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Ngừng dùng thuốc nếu có biểu hiện ngoại ban, vì có thể dẫn đến hội chứng Stevens - Johnson. Dùng calci folinat 5 - 7 ngày nếu có dấu hiệu thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Pymeprim 480
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Pymeprim 480. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Pymeprim 480 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Pymeprim 480 với thuốc khác
Sử dụng đồng thời trimethoprim và phenytoin làm tăng nửa đời sinh học của phenytoin lên 50% và giảm 30% độ thanh thải của phenytoin do trimethoprim ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan. Nguy cơ ngộ độc thận tăng khi sử dụng đồng thời trimethoprim và ciclosporin. Các chất đối kháng folat như methotrexat, pyrimethamin khi sử dụng đồng thời với trimethoprim có thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Trimethoprim tiêm (có chứa lactat) không được trộn lẫn với các dung dịch kháng khuẩn khác bao gồm cả sulfonamid do tương kỵ. Dung dịch tiêm trimethoprim không được pha loãng trong dung dịch có chứa clorid do nguy cơ kết tủa trimethoprim hydroclorid, nhưng có thể pha loãng với dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri lactat.
Tương tác Thuốc Pymeprim 480 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Pymeprim 480 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn, thường phối hợp với Sulfamethoxazole.
Dược động học
Trimethoprim được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 - 4 giờ là 1 microgam/ml sau khi uống liều 100 mg. Gắn với protein huyết tương khoảng 45%. Trimethoprim phân bố trong nhiều mô và các dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản, nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo. Thuốc đi qua hàng rào nhau - thai và có trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc là 8 - 11 giờ ở người lớn và ít hơn ở trẻ em, kéo dài hơn trong suy thận và ở trẻ sơ sinh. Trimethoprim đào thải chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, chủ yếu dưới dạng không đổi. Khoảng 40 - 60% liều được đào thải qua thận trong 24 giờ. Trimethoprim có thể bị loại khỏi máu qua lọc máu.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Pymeprim 480 như thế nào
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để thuốc ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất từ 25 đến 30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Pymeprim 480
Lưu ý không để Thuốc Pymeprim 480 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Pymeprim 480, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Pymeprim 480 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Pymeprim 480 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Pymeprim 480.
Tham khảo giá Thuốc Pymeprim 480 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 510 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc Pymeprim 480
Mua Thuốc Pymeprim 480 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Pymeprim 480. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Pymeprim 480 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Pymeprim 480. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc