Khoáng chất và Vitamin Pharzubest: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Khoáng chất và Vitamin Pharzubest là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Khoáng chất và Vitamin Pharzubest là gì?

Khoáng chất và Vitamin Pharzubest là Khoáng chất và Vitamin nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Vitamin A (Retinol palmitat) 1000 IU Vitamin D3 (Cholecalciferol) 400 IU Vitamin E (dưới dạng D-alpha tocopherol- acelat) 10 mg Vitamin B1 (Thiamine Nitrate) 2 mg Vitamin B2 (Riboflavin) 3 mg Vitamin C (Acid ascorbic) 9 mg Vitamin B6 (Pyridoxine HCI) 1 mg Vitamin PP (Nicotinamic) rrIg 15 mg Vitamin 135 (Calci Pantothenat) 10mcg Sắt (Ferrous furmaral) 1 1,65 mg Magid (Magnesium thrid) 6 mg Kẽm (Zinc Oxid) 0,8 mg Canxi (Calcium dibasic phosphate dihydrat and Calci Pantothenat )21,42 mg Tá dược vừa đủ 1 viên. Khoáng chất và Vitamin sản xuất bởi lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Hình ảnh Thuốc Cancetil

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Khoáng chất và Vitamin

- Số đăng ký: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

- Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin

- Doanh nghiệp sản xuất:

- Doanh nghiệp phân phối: Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dược Phẩm An Bình

Thành phần

  • Vitamin A (Retinol palmitat) 1000 IU Vitamin D3 (Cholecalciferol) 400 IU Vitamin E (dưới dạng D-alpha tocopherol- acelat) 10 mg Vitamin B1 (Thiamine Nitrate) 2 mg Vitamin B2 (Riboflavin) 3 mg Vitamin C (Acid ascorbic) 9 mg Vitamin B6 (Pyridoxine HCI) 1 mg Vitamin PP (Nicotinamic) rrIg 15 mg Vitamin 135 (Calci Pantothenat) 10mcg Sắt (Ferrous furmaral) 1 1,65 mg Magid (Magnesium thrid) 6 mg Kẽm (Zinc Oxid) 0,8 mg Canxi (Calcium dibasic phosphate dihydrat and Calci Pantothenat )21,42 mg Tá dược vừa đủ 1 viên

Khoáng chất và Vitamin Pharzubest có chứa thành phần chính là Vitamin A (Retinol palmitat) 1000 IU Vitamin D3 (Cholecalciferol) 400 IU Vitamin E (dưới dạng D-alpha tocopherol- acelat) 10 mg Vitamin B1 (Thiamine Nitrate) 2 mg Vitamin B2 (Riboflavin) 3 mg Vitamin C (Acid ascorbic) 9 mg Vitamin B6 (Pyridoxine HCI) 1 mg Vitamin PP (Nicotinamic) rrIg 15 mg Vitamin 135 (Calci Pantothenat) 10mcg Sắt (Ferrous furmaral) 1 1,65 mg Magid (Magnesium thrid) 6 mg Kẽm (Zinc Oxid) 0,8 mg Canxi (Calcium dibasic phosphate dihydrat and Calci Pantothenat )21,42 mg Tá dược vừa đủ 1 viên các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế:

- Đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Khoáng chất và Vitamin Pharzubest có tác dụng gì?

Trên mắt: vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. - Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà. Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bàobiểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt. Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi. Trên xương: vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn. Trên hệ miễn dịch: vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch. Trong thời gian gần đây, có nhiều nghiên cứu chứng minh vitamin A và tiền chất caroten có tác dụng chống oxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gay ung thư. Khi thiếu vitamin A còn dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Bổ sung khoáng chất và Vitamin

Tác dụng, công dụng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Khoáng chất và Vitamin Pharzubest có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Khoáng chất và Vitamin này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest (dùng trong trường hợp nào)

Dược chất chính của Pharzubest là các vitamin và khoáng chất. Trong đó: - Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự phát triển và duy trì tính bền vững của biểu mô. - Vitamin D3 duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương. - Vitamin E là chất chống oxy hóa, ngăn cản oxy hóa các thành phần cần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại. - Vitamin B1 là enzyme chuyển hóa carbohydrat. - Vitamin B2 khi vào cơ thể được biên đổi thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia vào một số phản ứng oxy hóa - khử. - Vitamin B6( Pyridoxin) tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric(GABA) trong hệ thành kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin. - Vitamin B5 là thành phần cấu tạo trong Coenzyme A- là một trong những yếu tố cho các phản ứng chuyển nhóm acetyl trong cơ thể. - Nguyen tố kẽm là thành của nhiều enzyme sinh tổng hợp can thiệp vào chuyển hóa calci, phospho của cơ thể, chuyển hóa glucid, ảnh hưởng tốt đến khả năng đáp ứng miễn dịch. - Nguyên tố sắt là thành phần của hemoglobulin, đảm bảo các chức năng hô hấp của cơ thể. - Nguyên tố magnesi có tác dụng tổng hợp các chất có liên kết giàu năng lượng, là chất vận chuyển hydro, điện tử, các enzyme chuyển hóa glucid, lipid và protid. - Calci(dưới dạng ion) thì cần thiết cho nhiều quá trình sinh học, cho hệ thần kinh, hệ tim mạch. Chỉ định PHARZUBEST được chỉ định trong các trường hợp cơ thể suy nhược, thế chất yếu, mệt mỏi tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng, sau phẫu thuật. Bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú, trẻ đang phát triển, ngưới lớn tuổi.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest

Không dùng cho người nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định cho người bệnh thừa vitamin A hay chạy cảm với vitamin A; người quá mẫn với vitamin D hay tăng calci máu hay nhiễm độc vitamin D.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest.

Liều lượng dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest

Liều dùng cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường là 1vieen/ ngày. Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc, uống sau bữa ăn. Quá liều Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu mê sảng, co giật, tiêu chảy. Phải ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Uống vitamin D liều cao hoặc kéo dài khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Cần ngừng thuốc, ngưng bổ sung canxi, duy trì khẩu phần ăn có ít canxi, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.

Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest

cẩn thận trong khi dùng các thuốc khác có chứa vitamin A. Thận trọng khi dùng cho người bị suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch. Đối với phụ nữ có thai cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Lưu ý dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest trong thời kỳ mang thai

Trong 3 tháng đầu thai kỳ, liều quá cao có thể gây quái thai

Lưu ý dùng thuốc Khoáng chất và Vitamin Pharzubest trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Pharzubest

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, đỏ da. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Các tác dụng phụ khác của Khoáng chất và Vitamin Pharzubest

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Pharzubest. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Khoáng chất và Vitamin Pharzubest không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Khoáng chất và Vitamin Pharzubest với thuốc khác

Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha- adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức, với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm các tại hại cho gan, với carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính. Vitamin A và isotretionin dùng đồng thời có thể dẫn tới tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Không dùng với cholestyramin, thuốc lợi tiểu thiazid, không dùng đồng thời với phenobarbital, corticosteroid, glycosid trợ tim.

Tương tác Khoáng chất và Vitamin Pharzubest với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Vitamin A là vitamin tan trong dầu.

Dược động học

- Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá. - Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan. - Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Khoáng chất và Vitamin Pharzubest như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Khoáng chất và Vitamin Pharzubest

Lưu ý không để Khoáng chất và Vitamin Pharzubest ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Khoáng chất và Vitamin Pharzubest giá bao nhiêu?

Giá bán Khoáng chất và Vitamin Pharzubest sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Khoáng chất và Vitamin Pharzubest.

Tham khảo giá Khoáng chất và Vitamin Pharzubest do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/
  • Giá trúng thầu: đồng/

Nơi bán Khoáng chất và Vitamin Pharzubest

Mua Khoáng chất và Vitamin Pharzubest ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Khoáng chất và Vitamin Pharzubest. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Khoáng chất và Vitamin Pharzubest là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Khoáng chất và Vitamin Pharzubest. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *