Thuốc Persantine: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Persantine là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Persantine là gì?
Thuốc Persantine là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Dipyridamole. Thuốc sản xuất bởi Spain lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK 8084/QLD-KD.
- Tên dược phẩm: Persantine
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: 8084/QLD-KD
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Doanh nghiệp sản xuất: Spain
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần DP Eco
Thành phần
- Dipyridamole
Thuốc Persantine có chứa thành phần chính là Dipyridamole các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Dipyridamole
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Ống
- Đóng gói: Hộp 10 ống
- Hàm lượng: 10mg/2ml
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Persantine có tác dụng gì?
Dipyridamol chống tạo huyết khối bằng cách ức chế cả kết tụ lẫn kết dính tiểu cầu, vì vậy ức chế tạo cục huyết khối mới, do làm tăng tiêu hao tiểu cầu. Dipyridamol còn kéo dài thời gian sống của tiểu cầu ở người mắc bệnh van tim, ở những người này đời sống tiểu cầu bị rút ngắn. Thuốc cũng duy trị số lượng tiểu cầu ở người bệnh mổ tim hở.
Dipyridamol cũng gián tiếp gây giãn mạch do hai cơ chế: ức chế sự thu giữ adenosin bởi hồng cầu và ức chế men GMP vòng-phosphodisterase. Adenosin, một chất giãn mạch mạnh, chống lại tiểu cầu kết dính và kết tụ do kích thích adenylyl cyclase. Dipyridamol cũng ức chế men AMP vòng-phosphodiesterase và bằng cách đó làm tăng tác dụng của cả adenosin và của các prostacyclin có hoạt tính ức chế kết tụ tiểu cầu.
Tác dụng, công dụng Thuốc Persantine trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Persantine để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Persantine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Persantine (dùng trong trường hợp nào)
Suy mạch vành, phòng các tai biến máu cục–nghẽn mạch toàn thân
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Persantine
Giai đoạn đầu của nhồi máu cơ tim, nhất là khi có trụy tim mạch.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Persantine
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Persantine ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Persantine.
Liều lượng dùng Thuốc Persantine
1) Suy mạch vành (phối hợp điều trị). Người lớn ngày từ 200-300mg chia 3 lần tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch: ngày 1-3 ống, dùng 7 ngày.
2) Phòng các tai biến máu cục–nghẽn mạch toàn thân: phối hợp với các thuốc chống đông uống ở những người mang van tim nhân tạo. Phối hợp với aspirin khi tiến hành nối liền động mạch chủ với mạch vành hoặc ở giai đoạn cuối nhồi máu cơ tim. Ngày uống 3-5 viên loại 75mg chia vài lần.
Liều dùng Thuốc Persantine cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Persantine cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Persantine
Nên tăng dần liều dùng khi dùng liều cao. Theophylin làm gián đoạn liên tục giãn mạch của thuốc.Tránh dùng cho phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
Lưu ý dùng Thuốc Persantine trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Persantine trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Persantine
Có thể bị nhức đầu, buồn nôn, đỏ mặt, ngất xỉu, nổi mẩn, rối loạn nhẹ tiêu hóa.
Các tác dụng phụ khác của Thuốc Persantine
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Persantine. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Persantine không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Persantine với thuốc khác
Vì dipyridamol có thể ức chế kết tụ tiểu cầu, cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời heparin và dipyridamol để phòng ngừa chảy máu, tuy nhiên chưa xác định được tỷ lệ thực sự của phản ứng này.
Tương tác Thuốc Persantine với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Persantine cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Dipyridamole là loại thuốc kháng tiểu cầu.
Dược động học
– Hấp thu: Dipyridamol được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hoá, với mức độ thay đổi tuỳ theo cá thể. Sau khi uống một liều dipyridamol, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt trong vòng 45-150 phút.
– Phân bố: Dipyridamol phân bố rộng rãi trong các mô và có trong sữa mẹ. Một lượng nhỏ qua nhau thai. Thuốc liên kết khoảng 91-99% với protein huyết tương, chủ yếu với albumin và cả với glycoprotein acid alfa 1 (alfa1-AGP).
– Chuyển hoá: Dipyridamol chuyển hoá ở gan.
– Thải trừ: thuốc được đào thải vào mật. chủ yếu ở dạng monoglucuronid và một lượng nhỏ ở dạng diglucuronid. Dipyridamol và các glucuronid có thể theo vòng tuần hoàn ruột gan và đào thải chủ yếu qua phân. Một lượng nhỏ đào thải qua nước tiểu.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Persantine như thế nào
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 15-30 độ C.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Persantine
Lưu ý không để Thuốc Persantine ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Persantine, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Persantine giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Persantine sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Persantine.
Tham khảo giá Thuốc Persantine do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 32000 đồng/ống
- Giá trúng thầu: đồng/ống
Nơi bán Thuốc Persantine
Mua Thuốc Persantine ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Persantine. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Persantine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Persantine. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc