Thuốc Otiden 10: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Otiden 10 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Otiden 10 là gì?
Thuốc Otiden 10 là Thuốc nhóm Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch có thành phần Epirubicin hydroclorid 10mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-11523-10.
- Tên dược phẩm: Otiden 10
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-11523-10
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Thành phần
- Epirubicin hydroclorid 10mg
Thuốc Otiden 10 có chứa thành phần chính là Epirubicin hydroclorid 10mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Epirubicin hydroclorid 10mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế:
- Đóng gói: Hộp 1 lọ x 5ml, dung dịch tiêm
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Otiden 10 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng của Epirubicin hydrochloride được coi là có liên quan với khả năng gắn DNA của nó. Các nghiên cứu mẫu cấy tế bào cho thấy thuốc thấm nhanh vào tế bào, định vị trong nhân tế bào và ức chế tổng hợp acid nucleic và ức chế sự phân chia của tế bào. Các nghiên cứu về độc tính ở thú vật đã cho thấy Epirubicin hydrochloride có chỉ số trị liệu tốt hơn và độc tính toàn thân và trên tim thấp hơn doxorubicin.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Chống ung thư
Tác dụng, công dụng Thuốc Otiden 10 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Otiden 10 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Otiden 10 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Otiden 10 (dùng trong trường hợp nào)
Epirubicin hydrochloride có đáp ứng rộng rãi trong các bệnh tân sinh bao gồm: ung thư vú, bệnh lymphom ác tính, sarcome mô mềm, ung thư dạ dày, gan, tuỵ, trực tràng sigma; ung thư đầu và cổ; ung thư phổi; ung thư buồng trứng và bệnh bạch cầu.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Otiden 10
Epirubicin hydrochloride chống chỉ định ở những bệnh nhân chèn ép tủy nặng do trị liệu với các thuốc kháng ung thư hay do xạ trị trước đó và ở những bệnh nhân được điều trị với liều tối đa gây tích tụ trước đó của các anthracycline khác như doxorubicin hay daunorubicin. Epirubicin hydrochloride chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị suy tim. Nhạy cảm với hydroxybenzoate cũng là một chống chỉ định.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Otiden 10
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Otiden 10 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Otiden 10.
Liều lượng dùng Thuốc Otiden 10
- Khi sử dụng Epirubicin hydrochloride đơn thuần, liều khuyến cáo ở người lớn là 60-90mg/m2, nên tiêm tĩnh mạch trong 3-5 phút; tuỳ thuộc vào tuỷ, máu của bệnh nhân, liều này nên được lập lại sau 21 ngày. Liều thấp hơn 60-75mg/m2 được khuyến cáo dùng ở những bệnh nhân suy tủy do hoá hay xạ trị trước đó, do tuổi già, hay do ung thư xâm lấn tủy xương. Tổng liều có thể chia ra để tiêm trong 2-3 ngày liên tục. - Khi sử dụng phối hợp với một thuốc kháng ung thư khác, nên giảm liều cho phù hợp. Bởi Epirubicin hydrochloride được biến dưỡng chủ yếu ở hệ gan mật, nên giảm liều ở những bệnh nhân suy gan để tránh sự gia tăng độc tính ở gan. Trường hợp suy gan trung bình (bilirubin: 1,4-3mg/100ml hay độ lưu BSP: 9-15%) cần giảm 50% liều, suy gan nặng (bilirubin hơn 3 mg/100ml hay độ lưu BSP > 15%) cần giảm liều 75%. Không cần phải giảm liều trong suy thận vừa. Epirubicin hydrochloride hydrochloride nên được cho bằng đường truyền tĩnh mạch. Thuốc không có hoạt tính khi cho đường uống, tiêm bắp hay tiêm vào vỏ não tủy. Nên cho thuốc qua ống của một dịch truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý đang truyền bình thường sau khi đã kiểm tra rằng kim đã được đặt đúng vào tĩnh mạch. Phương pháp này giảm thiểu nguy cơ thuốc lan vào mô xung quanh và nên bảo đảm cho tĩnh mạch được truyền tiếp tục nước muối sinh lý sau đó. Sự lan truyền Epirubicin hydrochloride hydrochloride vào mô xung quanh từ tĩnh mạch khi tiêm có thể gây ra các sang thương mô nặng, đôi khi hoạt tử. Xơ vữa tĩnh mạch có thể là hậu quả của việc tiêm thuốc vào các mạch máu nhỏ hay tiêm thuốc lập đi lập lại vào cùng một tĩnh mạch. Epirubicin hydrochloride hydrochloride không được trộn với heparin do bất tương hợp về mặt hoá học và có thể tạo kết tủa. Epirubicin hydrochloride hydrochloride có thể được sử dụng phối hợp với các thuốc kháng ung thư khác nhưng không khuyến cáo trộn các thuốc này với nhau trong cùng một ống chích. Pha chế dung dịch: Epirubicin hydrochloride hydrochloride phải được hoà tan trong nước vô khuẩn pha tiêm như sau: Lọ bột đông khô: 10mg thêm vào 5ml: nồng độ sau khi pha 2mg/ml Lọ bột đông khô: 50mg thêm vào 25ml: nồng độ sau khi pha 2mg/ml Sau khi hoà tan với nước vô khuẩn, lắc lọ thuốc cho đến khi hòa tan hoàn toàn. Dung dịch sau khi pha ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ trong tủ lạnh (4-10 độ C). Nên tránh ánh sáng. Khi pha chế thuốc này nên mang găng tay bảo vệ. Khi da hay niêm mạc vô ý tiếp xúc trực tiếp với bột hay dung dịch Epirubicin hydrochloride phải được xử trí ngay lập tức bằng cách rửa thật nhiều với xà bông và nước. Kết mạc mắt phải được rửa với nước muối.
Liều dùng Thuốc Otiden 10 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Otiden 10 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Otiden 10
Epirubicin hydrochloride hydrochloride chỉ nên dùng với sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm trong trị liệu kháng nguyên bào và độc tế bào. Bắt đầu điều trị đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận các chỉ số huyết học và chức năng tim. Trong suốt đợt điều trị đầu tiên với Epirubicin hydrochloride, bệnh nhân phải được theo dõi hết sức thường xuyên. Theo dõi cẩn thận hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Giảm bạch cầu thoáng qua thường thấy với phát đồ liều bình thường ở ngày 10-14 và trở về bình thuờng ngày thứ 21. Trước khi bắt đầu điều trị và, nếu có thể được, trong suốt quá trình điều trị, phải nên đánh giá chức năng gan (SGOT, SGPT, phosphatase kiềm, bilirubin, BSP). Phải theo dõi cẩn thận chức năng tim trong suốt quá trình điều trị để giảm thiểu nguy cơ suy tim. Giống như những thuốc độc tế bào khác, Epirubicin hydrochloride có thể làm tăng acid uric máu do phá hủy tế bào ung thư nhanh chóng. Vì vậy nồng độ acid uric trong máu nên được kiểm tra cẩn thận để hiện tượng này có thể được kiểm soát về mặt dược lý học. Cho đến nay, không có thông tin kết luận về tác dụng ngoại ý có thể có trên tính sinh sản, tính sinh quái thai hay gây hại trên thai khác; tuy nhiên, các dữ liệu thực nghiệm cho thấy Epirubicin hydrochloride có thể làm giảm sức sống của thai. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ. Giống như hầu hết các thuốc kháng ung thư và ức chế miễn dịch khác, dưới những điều kiện thực nghiệm đặc biệt, Epirubicin hydrochloride có đặc tính gây đột biến và sinh ung thư ở thú thực nghiệm. Epirubicin hydrochloride gây đỏ nước tiểu 1-2 ngày sau khi sử dụng
Lưu ý dùng Thuốc Otiden 10 trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Otiden 10 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Otiden 10
Ngoài hai tác dụng phụ là chèn ép tuỷ và độc tính ở tim (đã mô tả ở phần Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng) các tác dụng phụ sau đã được mô tả: - Rụng tóc, thường có thể hồi phục, khoảng 60-90% các trường hợp. - Viêm niêm mạc có thể xảy ra 5-10 ngày sau khi bắt đầu điều trị, thường là viêm miệng với vùng lỡ loét đau, chủ yếu dọc theo niêm mạc lưỡi và dưới lưỡi. - Rối loạn đường tiêu hoá như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. - Tăng thân nhiệt.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Otiden 10
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Otiden 10. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Otiden 10 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Otiden 10 với thuốc khác
Thuốc Otiden 10 có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn
Tương tác Thuốc Otiden 10 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Otiden 10 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Epirubicin hydrochloride là một kháng sinh anthracycline mới có hoạt tính kháng nguyên bào.
Dược động học
Ở những bệnh nhân có chức năng thận và gan bình thường, nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch là 75-90mg/m2 giảm rất nhanh trong pha rất sớm và giảm chậm trong pha cuối, thời gian bán hủy trung bình khoảng 40 giờ. Chất chuyển hoá chính của thuốc trong huyết tương là dẫn xuất 13-OH và cùng với đó là một lượng nhỏ thuốc ở dạng không đổi. Epirubicin hydrochloride được đào thải chủ yếu qua gan; giá trị thanh thải trong huyết tương cao (0,9L/phút) cho thấy sự biến dưỡng chậm này liên quan với sự phân bố rộng rãi trong mô. Thuốc không đi qua hàng rào máu não.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Otiden 10 như thế nào
Dung dịch sau khi pha ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ trong tủ lạnh (4-10 độ C). Nên tránh ánh sáng.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Otiden 10
Lưu ý không để Thuốc Otiden 10 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Otiden 10, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Otiden 10 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Otiden 10 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Otiden 10.
Tham khảo giá Thuốc Otiden 10 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: đồng/
- Giá trúng thầu: đồng/
Nơi bán Thuốc Otiden 10
Mua Thuốc Otiden 10 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Otiden 10. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Otiden 10 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Otiden 10. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc