Thuốc Nicarlol 2,5: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán
Thuốc Nicarlol 2,5 là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews
Thuốc Nicarlol 2,5 là gì?
Thuốc Nicarlol 2,5 là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydroclorid) 2,5mg. Thuốc sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-30284-18.
- Tên dược phẩm: Nicarlol 2,5
- Phân loại: Thuốc
- Số đăng ký: VD-30284-18
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Doanh nghiệp sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Thành phần
- Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydroclorid) 2,5mg
Thuốc Nicarlol 2,5 có chứa thành phần chính là Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydroclorid) 2,5mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Xem thêm thuốc có thành phần Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydroclorid) 2,5mg
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hàm lượng:
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Nicarlol 2,5 có tác dụng gì?
Nebivolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta, thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của các chất tự nhiên trong cơ thể chẳng hạn như epinephrine đến tim và mạch máu. Tác dụng này giúp làm giảm nhịp tim, bình ổn huyết áp và giảm căng thẳng cho tim.
Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Điều trị tim mạch
Tác dụng, công dụng Thuốc Nicarlol 2,5 trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Nicarlol 2,5 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Nicarlol 2,5 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Nicarlol 2,5 (dùng trong trường hợp nào)
Nebivolol được sử dụng để điều trị chứng cao huyết áp, việc điều trị hiệu quả tình trạng giảm áp suất trong máu giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Nebivolol cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa đau lồng ngực (đau thắt ngực), suy tim và tăng tỉ lệ sống sau khi bị đau tim.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Nicarlol 2,5
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Suy gan hoặc rối loạn chức năng gan. - Suy tim cấp, sốc tim, hoặc suy tim mất bù từng đợt phải dùng các thuốc làm co cơ tim tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra, cũng giống như các thuốc ức chế beta khác, chống chỉ định dùng trong các trường hợp: * Hội chứng suy nút xoang, bao gồm cả bloc xoang-nhĩ. * Bloc tim độ 2 và độ 3 (mà chưa đặt máy tạo nhịp). * Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản. * Bệnh nhân bị u tế bào ưa sắc chưa được điều trị. * Nhiễm toan chuyển hóa. * Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 bpm trước khi bắt đầu điều trị). * Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg). * Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Nicarlol 2,5
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Nicarlol 2,5 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Nicarlol 2,5.
Liều lượng dùng Thuốc Nicarlol 2,5
Tăng huyết ápNgười trưởng thành:Dùng 1 viên/ngày (5 mg), tốt nhất là uống vào cùng một thời gian mỗi ngày. Có thể uống thuốc trong bữa ăn.Tác dụng hạ huyết áp sẽ thấy rõ rệt sau 1-2 tuần điều trị. Đôi khi, hiệu quả tối đa chỉ đạt được sau 4 tuần.Phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khácCác thuốc ức chế beta có thể được sử dụng đơn thuần hay phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Cho đến nay, hiệu quả hạ huyết áp được tăng cường khi thuốc 5 mg được phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5-25 mg.Bệnh nhân suy thậnĐối với những bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu đề nghị là 2,5 mg/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên đến 5 mg/ngày.Bệnh nhân suy ganDữ liệu đối với những bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc suy gan còn hạn chế. Do đó, chống chỉ định dùng Nebilet cho những bệnh nhân này.Người cao tuổiỞ những bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu đề nghị là 2,5 mg/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên đến 5 mg. Tuy nhiên, ít có kinh nghiệm về việc dùng thuốc cho bệnh nhân trên 75 tuổi, phải thận trọng và kiểm soát chặt chẽ khi dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.Trẻ em và thanh thiếu niênChưa có nghiên cứu đối với trẻ em và thanh thiếu niên. Do đó, không đề nghị dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên.Suy tim mạn tínhĐể điều trị suy tim mạn tính ổn định, phải tăng liều từ từ cho đến khi đạt được liều tối ưu đối với từng bệnh nhân.Bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định là những bệnh nhân không bị các cơn suy tim cấp xảy ra trong vòng 6 tuần trước đó. Bác sỹ điều trị phải là người có kinh nghiệm trong điều trị bệnh suy tim mạn tính.Đối với các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị bệnh tim mạch bao gồm các thuốc lợi tiểu và/hoặc digoxin và/hoặc thuốc ức chế men ACE và/hoặc các thuốc đối kháng angiotensin II, nên duy trì ổn định liều dùng của các thuốc này trong 2 tuần trước khi bắt đầu điều trị với nebivolol .Điều chỉnh liều tăng dần nên được tiến hành theo từng bước sau, với khoảng cách giữa các lần tăng liều là 1-2 tuần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân:1,25 mg nebivolol, tăng đến 2,5 mg nebivolol dùng 1 lần/ngày, sau đó là 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó là 10 mg x 1 lần/ngày.Liều tối đa là 10 mg x 1 lần/ngày.Khi bắt đầu điều trị và mỗi lần tăng liều nên được giám sát chặt chẽ bởi một bác sỹ có kinh nghiệm trong ít nhất 2 giờ để đảm bảo rằng các trạng thái lâm sàng vẫn ổn định (cụ thể là huyết áp, nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, dấu hiệu của bệnh suy tim trầm trọng hơn).Sự xuất hiện của các tác dụng phụ không mong muốn có thể làm cho các bệnh nhân không thể được điều trị với liều tối đa. Nếu cần thiết, liều tối đa cũng có thể giảm từng bước và dùng lại liều phù hợp.Trong quá trình điều chỉnh liều, nếu bệnh suy tim trầm trọng hơn hoặc bệnh nhân không dung nạp thuốc, đầu tiên là phải giảm liều nebivolol hoặc dừng thuốc ngay lập tức nếu cần thiết (trong trường hợp hạ huyết áp nặng, bệnh suy tim trầm trọng hơn kèm theo phù phổi cấp, sốc tim, nhịp tim chậm triệu chứng, bloc nhĩ thất).Điều trị suy tim mạn tính ổn định với nebivolol thường là điều trị dài ngày.Không được ngừng điều trị nebivolol đột ngột vì có thể dẫn đến tình trạng suy tim trầm trọng hơn. Nếu việc ngừng thuốc là cần thiết, nên giảm nửa liều từ từ hàng tuần.Thuốc có thể uống trong bữa ăn.Bệnh nhân suy thậnKhông cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình vì việc tăng đến liều tối đa được điều chỉnh theo từng bệnh nhân. Chưa có kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh ≥ 250 micromol/L). Do đó, không nên dùng nebivolol cho những bệnh nhân này.Bệnh nhân suy ganDữ liệu đối với bệnh nhân suy gan còn hạn chế. Do đó chống chỉ định dùng nebivolol cho những bệnh nhân này.Người cao tuổiKhông cần điều chỉnh liều vì liều tối đa dung nạp được đã được điều chỉnh cho từng bệnh nhân.Trẻ em và thanh thiếu niênChưa có nghiên cứu dành cho trẻ em và thanh thiếu niên. Do đó, không đề nghị dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Liều dùng Thuốc Nicarlol 2,5 cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Nicarlol 2,5 cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Nicarlol 2,5
Bạn cần báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đang mắc các bệnh hoặc có các biểu hiện khác thường nào đặc biệt là các tình trạng sau: bệnh gan nặng hoặc một số vấn đề về tim mạch như hội chứng nút xoang, block tim, nhịp tim chậm hoặc suy tim, đau thắt ngực, bệnh mạch máu ngoại, sốc tim, suy tim, bệnh phổi, tiểu đường, cường giáp, hạ huyết áp, hay bị bệnh thận nặng, bệnh gan trung tính. Nebivolol có thể làm giảm suy nghĩ hoặc phản ứng của bạn, vì vậy nếu lái xe bạn cần lưu ý và cẩn thận hoặc phải có người bên cạnh mình.
Lưu ý dùng Thuốc Nicarlol 2,5 trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Nicarlol 2,5 trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Nicarlol 2,5
Tim đập chậm hoặc không đều. Tê hoặc cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân. Khó thở, thậm chí chỉ khi gắng sức nhẹ. Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân. Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: Đau đầu, mệt mỏi Buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy. Khó ngủ (mất ngủ). Khi bắt gặp những trường hợp như trên, bạn cần theo dõi tình trạng và có những biện pháp kịp thời. Không nên ngưng thuốc giữa chừng khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.Các tác dụng phụ khác của Thuốc Nicarlol 2,5
Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Nicarlol 2,5. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Nicarlol 2,5 không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Nicarlol 2,5 với thuốc khác
Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có ý định hoặc đang dùng bất cứ loại thuốc nào, kể cả những thuốc kê toa hoặc thuốc không kê toa, sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng. Đặc biệt nên tránh dùng thuốc với các thuốc sau vì có thể gây tương tác với khi dùng chung: Cimetidine, Clonidine, Digitalis, Isoniazid, Methimazole, Reserpin, Ropinirole, Ticlopidine, thuốc chẹn beta, thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống sốt rét, thuốc cho tim hoặc huyết áp, thuốc HIV/ AIDS, thuốc điều trị các rối loạn tâm thần Đây có thể không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác có thể xảy ra, hãy hỏi bác sĩ liệu Nebivolol có thể tương tác với các loại thuốc khác mà bạn đang dùng hay không.
Tương tác Thuốc Nicarlol 2,5 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Nicarlol 2,5 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Nebivolol là hỗn hợp của hai loại đồng phân quang học, SRRR-nebivolol (hoặc d-nebivolol) và RSSS-nebivolol (hoặc l-nebivolol). Thuốc phối hợp hai tác dụng dược lý: - Nó là một chất đối kháng thụ thể beta có chọn lọc và cạnh tranh: tác dụng này là của đồng phân SRRR-enantiomer (d-enantiomer). - Nó có đặc tính gây dãn mạch nhẹ do tương tác với con đường L-arginine/nitric oxid NO. Dùng nebivolol liều đơn hay liều nhắc lại làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi vận động thể lực, ở cả những người có huyết áp bình thường và cả những bệnh nhân tăng huyết áp. Hiệu quả hạ huyết áp được duy trì khi điều trị lâu dài. Ở liều điều trị, nebivolol không có tác dụng đối kháng hệ alpha-adrenergic. Trong quá trình điều trị ngắn và điều trị dài ngày với nebivlol cho bệnh nhân tăng huyết áp, kháng lực mạch toàn thân giảm. Mặc dù nhịp tim giảm, nhưng cung lượng tim khi nghỉ và khi vận động thể lực cũng không đổi do tăng thể tích nhát bóp. Các nghiên cứu lâm sàng về sự khác nhau về huyết động học khi so với các chất đối kháng thụ thể beta 1 khác chưa được thiết lập đầy đủ. Đối với bệnh nhân tăng huyết áp, nebivolol làm tăng đáp ứng dãn mạch qua trung gian NO đối với acetylcholine mà thông số này thường giảm ở những bệnh nhân rối loạn chức năng nội mạc. Về tỷ lệ tử vong và tỷ lệ bệnh tật, trong một thử nghiệm lâm sàng có so sánh với giả dược tiến hành trên 2128 bệnh nhân ≥ 70 tuổi (tuổi trung bình là 75,2) bị suy tim mạn tính ổn định có hoặc không có suy giảm phân suất tống máu của thất trái (LVEF trung bình: 36 ± 12,3%, với sự phân bố như sau: LVEF < 35% ở 56% bệnh nhân; LVEF: 35% - 45% ở 25% bệnh nhân và LVEF > 45% ở 19% bệnh nhân) được theo dõi trong thời gian trung bình 20 tháng, nebivolol, thuộc nhóm trị liệu tốt nhất, kéo dài thời gian xuất hiện tử vong hoặc nhập viện lại vì những lý do tim mạch với tỉ lệ giảm nguy cơ tương đối 14% (tỉ lệ giảm nguy cơ tuyệt đối là 4,2%). Nguy cơ giảm sau 6 tháng điều trị và duy trì trong suốt quá trình điều trị (trung bình là 18 tháng). Hiệu quả của nebivolol không phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính hoặc LVEF của đối tượng nghiên cứu. Lợi ích giảm tử vong do mọi nguyên nhân không khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh với giả dược (giảm tỉ lệ tử vong tuyệt đối 2,3%). Tỷ lệ đột tử giảm khi điều trị nebivolol cho bệnh nhân (4,1% so với 6,6%, giảm tương đối 38%). Các thử nghiệm in vitro và in vivo ở động vật cho thấy Nebivolol không có tác dụng giống giao cảm nội sinh ( intrinsic sympathicomimetic activity). Các thử nghiệm in vitro và in vivo ở động vật cho thấy Nebivolol dùng ở liều dược lý không có tính ổn định màng. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, nebivolol không có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng gắng sức tối đa hoặc tính bền bỉ.
Dược động học
Cả hai đồng phân quang học của nebivolol đều hấp thu nhanh sau khi uống. Việc hấp thu của nebivolol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nebivolol có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nebivolol được chuyển hóa rộng rãi, phần lớn thành chất chuyển hóa hydroxy hoạt tính. Nebivolol được chuyển hóa thông qua hydroxyl hóa vòng no và vòng thơm, khử alkyl và glucuronide hóa, ngoài ra, glucuronide của chất chuyển hóa hydroxyl cũng được hình thành. Chất chuyển hóa của nebivolol bằng cách hydroxyl hóa vòng thơm do enzyme CYP2D6 phụ thuộc vào hình thái oxy hóa mang tính chất di truyền. Độ sinh khả dụng trung bình của nebivolol sau khi uống là 12% với các chất chuyển hóa nhanh và gần như hoàn toàn với các chất chuyển hóa kém. Ở trạng thái ổn định và liều như nhau, nồng độ đỉnh trong huyết tương của nebivolol không biến đổi ở dạng chuyển hóa kém có nồng độ gấp khoảng 23 lần so với ở dạng chuyển hóa nhanh. Khi so sánh thuốc chưa chuyển hóa và chất chuyển hóa có hoạt tính thì sự chệnh lệch về nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,3-1,4 lần. Vì sự thay đổi khác nhau về tốc độ chuyển hóa, liều lượng Nebilet luôn luôn được điều chỉnh cho từng đối tượng bệnh nhân: những người chuyển hóa kém dùng liều thấp hơn. Với các chất chuyển hóa nhanh, thời gian bán hủy thải trừ của các đồng phân nebinolol trung bình là 10h. Với các chất chuyển hóa chậm, thời gian sẽ kéo dài gấp 3-5 lần. Khi chuyển hóa nhanh, nồng độ trong huyết tương của đồng phân RSSS cao hơn đồng phân SRRR một chút. Khi chuyển hóa chậm, sự khác biệt này sẽ lớn hơn. Khi chuyển hóa nhanh, thời gian bán hủy thải trừ của các chất chuyển hóa hydroxyl của 2 dạng đồng phân trung bình là 24h, và khi chuyển hóa chậm thì thời gian này kéo dài gấp 2 lần. Ở hầu hết đối tượng nghiên cứu (dạng chuyển hóa nhanh) nồng độ thuốc trong huyết tương đạt trạng thái ổn định trong vòng 24h đối với nebivolol và khoảng vài ngày đối với chất chuyển hóa hydroxyl. Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều từ 1mg tới 30mg. Dược động học của nebivolol không bị ảnh hưởng bởi độ tuổi. Trong huyết tương, cả hai đồng phân quang học của nebivolol gắn kết chủ yếu với albumin. Độ gắn kết với protein huyết tương là 98,1% đối với đồng phân SRRR và 97,9% đối với đồng phân RSSS. Một tuần sau khi dùng thuốc, 38% liều dùng thải trừ qua nước tiểu và 48% thải trừ qua phân. Nebivolol thải trừ qua nước tiểu ở dạng không chuyển hóa dưới < 0,5% liều dùng.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Nicarlol 2,5 như thế nào
Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Nicarlol 2,5
Lưu ý không để Thuốc Nicarlol 2,5 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Nicarlol 2,5, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Nicarlol 2,5 giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Nicarlol 2,5 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Nicarlol 2,5.
Tham khảo giá Thuốc Nicarlol 2,5 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 3700 đồng/Viên
- Giá trúng thầu: đồng/Viên
Nơi bán Thuốc Nicarlol 2,5
Mua Thuốc Nicarlol 2,5 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Nicarlol 2,5. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Nicarlol 2,5 là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Nicarlol 2,5. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!
Xem thêm: Tác dụng thuốc