Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML: Hướng dẫn sử dụng, tác dụng, liều dùng & giá bán

Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML là gì?

Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Nicardipin. Thuốc sản xuất bởi LABORATOIRE AGUETTANT lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-5465-10 (CÓ QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN).

- Tên dược phẩm:

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VN-5465-10 (CÓ QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN)

- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

- Doanh nghiệp sản xuất: LABORATOIRE AGUETTANT

- Doanh nghiệp đăng ký: CÔNG TY TNHH MTV VIMEDIMEX BÌNH DƯƠNG

Thành phần

  • Nicardipin

Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML có chứa thành phần chính là Nicardipin các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Nicardipin

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Ống

- Đóng gói: Ống 10ml

- Hàm lượng: 10mg/10ml

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML có tác dụng gì?

Nicardipin là thuốc chẹn kênh calci, đối kháng calci ngăn chặn sự xâm nhập của ion calci vào tế bào trong pha khử cực của điện thế hoạt động, hậu quả là làm giảm lượng ion calci sẵn sàng đáp ứng cho kích thích co cơ. Cơ trơn thành động mạch nhạy cảm nhất với sự ức chế đó. Nicardipin có tác dụng chọn lọc đối với mạch vành hơn mạch ngoại biên và ít làm giảm lực co cơ tim.
Nicardipin ít gây tác dụng phụ hơn nifedipin, huyết áp tâm thu và tâm trương giảm, đồng thời cung lượng tim tăng do giảm hậu gánh và tăng tần số tim, tăng phân số tống máu. Nicardipin cũng làm giảm loạn năng tâm trương của thất trái.

Tác dụng, công dụng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML (dùng trong trường hợp nào)

Đau thắt ngực mạn ổn định.
Các thể tăng huyết áp nhẹ và vừa phải có hay không kèm theo thiếu máu não cục bộ.
Nâng huyết áp khi phẫu thuật hoặc hậu phẫu.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML

Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú; mẫn cảm với thuốc; hẹp van động mạch chủ tiến triển xuất huyết não, ngập máu não cấp kèm tăng áp lực nội sọ.
Shock tim.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML.

Liều lượng dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML

Đau thắt ngực và tăng huyết áp: trung bình ngày 3 lần x 20-30mg (có thể tới 120mg/24 giờ). Khởi đầu nên dùng liều thấp: 3 lần x 10-20mg.

Nicardipin có thể tiêm truyền tĩnh mạch chậm với dung dịch 0,1 mg/ml để điều trị ngắn tăng huyết áp. Truyền ban đầu với tốc độ 5 mg/giờ, khi cần có thể tới liều tối đa 15 mg/giờ và sau đó giảm tới 3 mg/giờ.

Liều dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML

Chưa có kinh nghiệm dùng cho thiếu niên dưới 18 tuổi. Có thể có tác dụng phụ như: chóng mặt, nhức đầu, phù nề ở chi dưới, cảm giác nóng bừng, hồi hộp, buồn nôn.
Thận trọng khi dùng với: Thuốc chẹn bêta, kháng histamin H2, phenytoin, ciclosporin, dantrolen, baclofen, corticoid, indometacin, thuốc an thần kinh, phenylbutazon, thuốc chống trầm cảm imipramin.

Lưu ý dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML

– Do ức chế calci quá mức làm nhịp tim chậm hơn, nghẽn nhĩ thất, không có tâm thu, suy tim sung huyết, có thể ngừng tim.
– Giãn mạch qua mức: hạ huyết áp, chứng đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, phù phổi.
– Gây phản xạ nhịp tim nhanh: có thể chóng mặt.
– Gây rối loạn tiêu hoá: nôn, táo bón hoặc tiêu chảy.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML với thuốc khác

– Thuốc chẹn beta: không có tương tác nào quan trọng giữa nicardipin với thuốc chẹn betanhư atenolol hoặc propanolol ở người khoẻ mạnh, nhưng đáp ứng của người bệnh cần phải được kiểm tra.
– Thuốc kháng histamin H2: Ranitidin chỉ tương tác tối thiểu với nicardipin, nhưng famotidin có thể làm giảm các phản ứng không có lợi cho hoạt động của tim. Cimetidin làm tăng nồng độ nicardipin trong huyết tương.
– Cyclosporin: nicardipin làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
– Các thuốc chống co giật như carbamazepin, phenytoin và các barbituratlamf giảm tác dụng của nicardipin.
– Rifampicin làm tăng chuyển hoá của nicardipin.

Tương tác Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nicardipin là thuốc chẹn kênh Calci thuộc dẫn xuất dihydropyridin.

Dược động học

– Hấp thu: Sau khi uống, Nicardipin được hấp thu gần như hoàn toàn, sinh khả dụng 35% do chuyển hoá qua gan lần đầu.
– PHân bố: Thuốc liên kết với protein rất cao trên 95%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 30 phút đến 2 giờ( trung bình là một giờ). Thời gian đạt đỉnh tác dụng liều đơn là 1-2 giờ. Thời gian tác dụng kéo dài 8h.
– Thải trừ: thuốc được đào thải qua thận 60%( dạng không biến đổi dưới 1%), qua mật và phân 35%.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML như thế nào

Nicardipin bảo quản ở nhiệt độ tốt nhất ở dưới 15-25 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML

Lưu ý không để Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML.

Tham khảo giá Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: đồng/Ống
  • Giá trúng thầu: 124.999 đồng/Ống

Nơi bán Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML

Mua Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc NICARDIPINE AGUETTANT 10MG/10ML. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *